Lời giải sách giáo khoa Khoa học 5 Kết nối tri thức

Lời giải sách Khoa học lớp 5 Bài 20 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Khoa học 5_Chủ đề 4_ Bài 20_Vi khuẩn gây bệnh ở người và cách phòng tránh

 

Lời giải sách Khoa học lớp 5 Bài 20 : Vi khuẩn gây bệnh ở người và cách phòng tránh - Kết nối tri thức đầy đủ và chi tiết nhất.

 

Khởi động (trang 72)

 

Khoa học 5 bài 20 trang 72 :

 

Vì sao mỗi ngày cần chải răng sau khi ăn?

 

Trả lời:

 

Mỗi ngày cần chải răng sau khi ăn vì sau khi ăn có lượng đường, tinh bột từ thức ăn bám trên răng, vi khuẩn trong khoang miệng sẽ sử dụng đường, tinh bột tiết ra các chất có hại, phá huỷ men răng, ngà răng,… tạo thành các lỗ thủng, gây sâu răng.

 

1. Bệnh sâu răng (trang 72, 73)

 

Khám phá (trang 72, 73)

 

Câu 1 Khoa học 5 bài 20 trang 72 :

 

Quan sát hình 2.

- Nêu những dấu hiệu của người bị bệnh sâu răng.

- Kể những dấu hiệu khác của bệnh sâu răng mà em biết.

 

loi-giai-sach-khoa-hoc-lop-5-bai-20-ket-noi-tri-thuc-1

 

Trả lời:

 

- Những dấu hiệu của người bị bệnh sâu răng:

+ Răng ê buốt khi nhai hoặc ăn thức ăn nóng hay lạnh.

+ Răng đau nhức thường xuyên.

- Những dấu hiệu khác của bệnh sâu răng mà em biết:

+ Bề mặt răng ngả màu.

+ Xuất hiện các đốm đen và lỗ trên răng.

+ Hơi thở có mùi hôi.

+ Nướu bị sưng và có mủ.

 

Câu 2 Khoa học 5 bài 20 trang 72 :

 

Quan sát hình 3 và cho biết.

+ Nguyên nhân gây bệnh sâu răng.

+ Nguyên nhân làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng.

 

loi-giai-sach-khoa-hoc-lop-5-bai-20-ket-noi-tri-thuc-2

 

- Kể một số nguyên nhân khác có thể làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng.

 

Trả lời:

 

Hình 3 cho biết.

+ Nguyên nhân gây bệnh sâu răng là do vi khuẩn, do thức ăn bám trên răng.

+ Nguyên nhân làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng: do ăn, uống nhiều đồ ngọt, do ăn, uống đồ lạnh.

- Một số nguyên nhân khác có thể làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng:

+ Không đánh răng sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ.

+ Dùng chỉ nha khoa không đúng cách.

+ Yếu tố di truyền.

 

Câu 2 Khoa học 5 bài 20 trang 73 :

 

Quan sát hình 4, nêu một số việc nên làm, không nên làm để phòng tránh bệnh sâu răng.

 

loi-giai-sach-khoa-hoc-lop-5-bai-20-ket-noi-tri-thuc-3

 

Trả lời:

 

Một số việc nên làm, không nên làm để phòng tránh bệnh sâu răng:

- Nên: chải răng đúng cách hằng ngày, đánh răng thường xuyên sau khi ăn và trước khi đi ngủ, khám răng định kì sáu tháng một lần và điều trị ngày khi có dấu hiệu sâu răng, sử dụng đa đạng thực phẩm,…

- Không nên: ăn đồ ngọt vào buổi tối, uống nước ngọt nhiều, nhai kẹo thường xuyên, không vệ sinh răng miệng hàng ngày,…

 

Vận dụng (trang 73)

 

Câu 1 Khoa học 5 bài 20 trang 73 :

 

Vì sao ăn nhiều đồ ngọt sẽ làm tăng nguy cơ bị sâu răng?

 

Trả lời:

 

Ăn nhiều đồ ngọt sẽ làm tăng nguy cơ bị sâu răng vì đồ ngọt nhiều đường, tinh bột, vi khuẩn trong khoang miệng sẽ sử dụng đường, tinh bột tiết ra các chất có hại, phá huỷ men răng, ngà răng,… tạo thành các lỗ thủng, gây sâu răng.

 

Câu 2 Khoa học 5 bài 20 trang 73 :

 

Theo em, việc súc miệng sau khi ăn, uống có ích lợi gì?

 

Trả lời:

 

Theo em, việc súc miệng sau khi ăn, uống có ích lợi: Súc miệng sẽ loại bỏ các chất còn bám trên răng và tiêu diệt vi khuẩn có hại có trong khoang miệng.

 

Câu 3 Khoa học 5 bài 20 trang 73 :

 

Nêu một số việc cần làm để phòng bệnh sâu răng.

 

Trả lời:

 

Một số việc cần làm để phòng bệnh sâu răng:

+ Đánh răng thường xuyên sau khi ăn và trước khi đi ngủ.

+ Súc miệng thường xuyên.

+ Khám răng định kì sáu tháng một lần.

+ Chế độ ăn khoa học: Không sử dụng đồ ngọt vào buổi tối, sử dụng đa dạng thực phẩm,…

 

2. Bệnh tả (trang 74)

 

Khám phá (trang 74)

 

Câu 1 Khoa học 5 bài 20 trang 74 :

 

Quan sát hình 5 và cho biết người mắc bệnh tả có những dấu hiệu gì?

 

loi-giai-sach-khoa-hoc-lop-5-bai-20-ket-noi-tri-thuc-4

 

Trả lời:

 

Người mắc bệnh tả có những dấu hiệu:

+ Nôn mửa liên tục.

+ Đi ngoài liên tục, nhiều lần, khó kiềm chế.

 

Câu 2 Khoa học 5 bài 20 trang 74 :

 

Quan sát hình 6 và cho biết nguyên nhân gây bệnh tả.

 

loi-giai-sach-khoa-hoc-lop-5-bai-20-ket-noi-tri-thuc-5

 

- Kể một số nguyên nhân khác có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tả.

 

Trả lời:

 

- Hình 6 cho biết nguyên nhân gây bệnh tả:

+ Sử dụng thức ăn chưa được nấu chín có chứa vi khuẩn tả.

+ Không đeo khẩu trang, găng tay khi chăm sóc người bị bệnh tả.

+ Tay bị nhiễm vi khuẩn tả có tiếp xúc trực tiếp với thức ăn.

+ Ruồi mang theo vi khuẩn tả tiếp xúc với thức ăn.

- Một số nguyên nhân khác có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tả:

+ Không rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.

+ Không che đậy thức ăn cẩn thận.

+ Không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trước, trong, sau khi chế biến thức ăn…

 

Câu 3 Khoa học 5 bài 20 trang 74 :

 

Từ những nguyên nhân trên, đề xuất một số việc cần làm để phòng tránh lây nhiễm bệnh tả.

 

Trả lời:

 

Một số việc cần làm để phòng tránh lây nhiễm bệnh tả:

- Đeo khẩu trang, găng tay khi chăm sóc người bị bệnh tả.

- Thực hiện nguyên tắc: Ăn chín, uống sôi.

- Giữ vệ sinh an toàn thực phẩm trước, trong, sau khi chế biến thức ăn, che đậy cẩn thận.

- Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.

 

Vận dụng (trang 74)

 

Những việc làm nào trong sinh hoạt hằng ngày của em và người thân có thể dẫn tới lây nhiễm vi khuẩn tả? Em và người tân cần thay đổi thói quen gì để phòng tránh bệnh tả?

 

Trả lời:

 

Những việc làm trong sinh hoạt hằng ngày của em và người thân có thể dẫn tới lây nhiễm vi khuẩn tả là: Không giữ thói quen rửa tay trước khi ăn hay sau khi nghịch bẩn, ăn tiết canh, không che đậy thức ăn, .…

Em và người tân cần thay đổi thói quen để phòng tránh bệnh tả là thường xuyên rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, thực hiện ăn chín, uống sôi, sử dụng lồng bàn che đậy mâm cơm,….