Giải Toán lớp 4 trang 6, 7, 8 tập 1 Bài 1 - KNTT
Kết nối tri thức_Toán 4_Tập 1_Chủ đề 1_Bài 1_Ôn tập các số đến 100 000
Lời giải Toán lớp 4 trang 6, 7, 8 tập 1 Kết nối tri thức Bài 1 Ôn tập các số đến 100 000 đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 4 dễ dàng.
Luyện tập (trang 6, 7)
Bài 1 SGK Toán 4 trang 6 tập 1:
Số?
Hướng dẫn giải:
Bài 2 SGK Toán 4 trang 6 tập 1:
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
Hướng dẫn giải:
a) Viết số: 42 530
Đọc số: Bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi.
b) Viết số: 8 888
Đọc số: Tám nghìn tám trăm tám mươi tám
c) Viết số: 50 714
Đọc số: Năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn.
d) Viết số: 94 005
Đọc số: Chín mươi tư nghìn không trăm linh năm.
Bài 3 SGK Toán 4 trang 6 tập 1:
Số?
Hướng dẫn giải:
a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9
Bài 4 SGK Toán 4 trang 7 tập 1:
Số?
Hướng dẫn giải
Bài 5 SGK Toán 4 trang 7 tập 1:
Số?
Hướng dẫn giải:
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Luyện tập (trang 7, 8)
Bài 1 SGK Toán 4 trang 7 tập 1:
>; <; =?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị của vế có phép tính cộng.
Bước 2: So sánh:
+) Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+) Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải:
a) 9 897 < 10 000
68 534 > 68 499
34 000 > 33 979
b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3
45 208 < 40 000 + 5 000 + 100 + 3
70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9
Bài 2 SGK Toán 4 trang 7 tập 1:
Chọn câu trả lời đúng.
Hướng dẫn giải:
Bài 3 SGK Toán 4 trang 8 tập 1:
Số?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ta điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
6 547 = 6 000 + 500 + 40 + 7
35 802 = 30 000 + 5 000 + 800 + 2
50 738 = 50 000 + 700 + 30 + 8
96 041 = 90 000 + 6 000 + 40 + 1
Bài 4 SGK Toán 4 trang 8 tập 1:
Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin phòng COVID – 19 như sau:
Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin
Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin
Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin
Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin
a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất?
b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.
Hướng dẫn giải:
a) So sánh số lượng liều vắc-xin đã tiêm các các ngày rồi trả lời câu hỏi.
Ta có: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243.
Vậy ngày thứ Tư tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất, ngày thứ Năm tiêm được ít liều vắc-xin nhất.
b) Từ ý a, sắp xếp tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.
Các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư.
Bài 5 SGK Toán 4 trang 8 tập 1:
Đố em!
Số 28 569 được xếp bởi các que tính như sau:
Hãy chuyển chỗ một que tính để tạo thành số bé nhất.
Hướng dẫn giải:
Em chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số bé nhất
Để tạo thành số bé nhất ta chuyển 1 que tính ở số 8 để chuyển xuống vị trí của số 9.
Ta xếp được số: 20 568
Xem thêm Lời giải VBT Toán lớp 4 tập 1 Bài 1:
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 5, 6, 7 Bài 1 - KNTT (umbalena.vn)
Xem thêm các Lời giải SGK Toán lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức khác:
Umbalena - Hướng dẫn giải sách giáo khoa toán lớp 4 tập 1 - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 trang 9, 10, 11 tập 1 Bài 2 - KNTT (umbalena.vn)
Giải Toán lớp 4 trang 12, 13 tập 1 Bài 3 - KNTT (umbalena.vn)