Hướng dẫn giải vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 46, 47 tập 1 Bài 20 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Vở bài tập Tiếng Việt 3_Tập 1_Bài 20_Trò chuyện cùng mẹ

 

Đáp án vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 3 trang 46, 47 tập 1 Bài 20: Trò chuyện cùng mẹ - Kết nối tri thức mới và đầy đủ nhất cho học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3.

 

Bài 1 VBT Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 46:

 

Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ, … về hoạt động của người thân trong gia đình và viết thông tin vào phiếu đọc sách. 

 

 

Trả lời:             

                                                                                                  

Em có thể tham khảo một số bài thơ như: Tình mẹ, Yêu mẹ, Mẹ ơi,... và điền vào phiếu đọc sách.

- Ngày đọc: 8/8/2022

- Tên bài: Chỉ có thể là mẹ

- Tác giả: Đặng Đình Mai

- Nhân vật em thích nhất: Mẹ

- Lí do em thích nhân vật đó: Vì mẹ là người tần tảo một nắng hai sương, vất vả nuôi gia đình. Mẹ đã hy sinh cả tuổi xuân mình cho chồng, cho con. Có được một gia đình hạnh phúc như hiện tại là cả một trời vất vả của mẹ.

- Mức độ yêu thích: 5 sao 

 

Bài 2 VBT Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 46:

 

Gạch dưới từ chỉ người thân trong đoạn văn dưới đây:

 

Trả lời:

 

Bài 3 VBT Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 46:

 

Tìm thêm từ ngữ chỉ những người thân bên nội và bên ngoại.

 

 

Trả lời:

 

- Bên nội: cô, ông nội, bà nội, bác trai, bác gái, chú, thím...

- Bên ngoại: cậu, mợ, ông ngoại, bà ngoại, dì, dượng,... 

 

Bài4 VBT Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 46:

 

Khoanh vào chữ cái trước ý nêu công dụng của dấu hai chấm trong câu văn sau:

Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.

(Theo Thanh Tịnh)

a. Để báo hiệu lời nói trực tiếp

b. Để báo hiệu phần giải thích

c. Để báo hiệu phần liệt kê 

 

Trả lời:

 

 

Bài 5 VBT Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 47:

 

Nêu công dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu văn sau: 

 

 

Trả lời:

 

Công dụng của dấu hai chấm trong các câu văn là:

a. Để báo hiệu phần liệt kê

b. Để báo hiệu phần giải thích

c. Để báo hiệu phần giải thích.

 

Bài 6 VBT Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 47:

 

Điền dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:

a. Các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 20 tháng 11 Quang Anh, Nam Hải, Ngọc Mai, Thu Thuỷ và Trọng Vĩnh.

b. Hộp bút của Hà có rất nhiều thứ bút bi, bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy,… 

 

Trả lời:

 

a. Các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 20 tháng 11: Quang Anh, Nam Hải, Ngọc Mai, Thu Thuỷ và Trọng Vĩnh.

b. Hộp bút của Hà có rất nhiều thứ: bút bi, bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy,… 

 

Bài 7 VBT Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 47:

 

Viết 2 – 3 câu giới thiệu về ngôi nhà của em. 

 

Trả lời:

 

Ngôi nhà của em là nhà cấp bốn được sơn màu xanh ngọc rất đẹp và tươi mát. Trước nhà có sân rộng và rất nhiều cây xanh, trong nhà có một phòng khách, một phòng bếp, hai phòng ngủ và hai nhà vệ sinh. Mỗi khi rảnh rỗi em thường ra trước hiên nhà chơi và chăm sóc cây cối trong vườn. 

 

Xem thêm SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 20 Kết nối tri thức:

Giải Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 93, 94, 95, 96-Bài 20- KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 42, 43 tập 1 Bài 18 - KNTT (umbalena.vn)

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 44, 45 tập 1 Bài 19 - KNTT (umbalena.vn)

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 48, 49 tập 1 Bài 21 - KNTT (umbalena.vn)

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 50, 51 tập 1 Bài 22 - KNTT (umbalena.vn)