Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 trang 49, 50, 51, 52, 53 Bài 19 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Toán 3_Vở bài tập Tập 1_Bài 19_Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 trang 49, 50, 51, 52, 53 Kết nối tri thức Bài 19 Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 3.

 

Tiết 1 (trang 49)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 trang 49 tập 1: 

 

Viết tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu).

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 trang 49 tập 1: 

 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

 

 

Trong hình vẽ bên có:

a) Các hình tam giác là: ……………………………

………………………………………………………

b) Các hình tứ giác là: ………………………………

……………………………………………………….

Hướng dẫn giải:

Trong hình vẽ bên có:

a) Các hình tam giác là: ABI, BIC, CID.

b) Các hình tứ giác là: ABCI, IBCD, ABCD.

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 trang 49 tập 1:

 

 Qua bốn đỉnh của hình vuông MNPQ, hãy vẽ các đoạn thẳng để chia hình vuông đó thành 4 hình tam giác.

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 trang 50 tập 1: 

 

Mảnh vườn nhà cô Lan có dạng hình chữ nhật ABCD. Em hãy nối các điểm đã dánh dấu (như hình vẽ) để giúp cô Lan chia mảnh vườn đó theo mỗi yêu cầu dưới đây.

a) Chia thành 2 hình tứ giác.

 

 

b) Chia thành 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác (tìm 4 cách làm).

 

 

c) Chia thành 3 hình tam giác (tìm 2 cách làm).

 

 

Hướng dẫn giải:

a) 

 

 

b) cách 1:

 

 

cách 2:

 

 

cách 3:

 

 

cách 4:

 

 

c) cách 1:

 

 

cách 2:

 

 

Tiết 2 (trang 51)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 trang 51 tập 1: 

 

a) Tô màu vàng vào hình vuông, màu xanh vào hình chữ nhật.

 

 

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

 

 

Trong hình vẽ có mấy hình chữ nhật?

A. 1 hình

B. 2 hình

C. 3 hình

D. 4 hình

Hướng dẫn giải:

a)

 

 

b) Trong hình vẽ có 2 hình chữ nhật là ABCD và EGIH

Chọn B.

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 trang 51 tập 1:

 

Đ, S?

Cho hình vuông và hình chữ nhật như sau:

 

 

Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các đoạn thẩng trong hình đã cho, ta có:

a) Hình vuông có cạnh 5 cm.              .......

b) Hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm.  .......

c) Hình chữ nhật có chiều dài 2 cm.     ......

Hướng dẫn giải:

a) Hình vuông có cạnh 5 cm.              Đ

b) Hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm.  S

c) Hình chữ nhật có chiều dài 2 cm.     S

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 trang 52 tập 1

 

Hãy đo độ dài các đồ vật dưới đây bằng gang tay hoặc sải tay của em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Bảng lớp em có chiều dài khoảng ....... sải tay.

b) Bảng lớp em có chiều dài khoảng ....... gang tay.

c) Bàn học của em có chiều dài khoảng ....... gang tay.

d) Bàn học của em có chiều rộng khoảng ....... gang tay.

Hướng dẫn giải:

Em tham khảo số liệu sau, kích thước thực tế của mỗi đồ vật ở mỗi địa phương có thể khác nhau.

a) Bảng lớp em có chiều dài khoảng 3 sải tay.

b) Bảng lớp em có chiều dài khoảng 15 gang tay.

c) Bàn học của em có chiều dài khoảng 6 gang tay.

d) Bàn học của em có chiều rộng khoảng 3 gang tay.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 trang 52 tập 1

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

 

 

Một viên gạch hoa trang trí có cạnh 5 dm. Một hình chữ nhật được ghép bởi 6 viên gạch hoa như hình vẽ.

a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là ...... dm.

b) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là ....... dm.

Hướng dẫn giải:

a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là 15 dm. (Vì 5 dm x 3 = 15 dm)

b) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 10 dm. (Vì 5 dm x 2 = 10 dm)

 

Tiết 3 (trang 52)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 tập 1 trang 52 tập 1:

 

 Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A (như hình vẽ).

 

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 52, 53 Bài 19 Tiết 3 - Kết nối tri thức

 

a) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài … cm.

b) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài … cm.

c) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài … cm.

Hướng dẫn giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên ta có: 

AB = CD = 50 cm; AD = BC = 20 cm.

a) Đoạn thẳng AB dài 50 cm. 

Vậy nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài 50 cm.

b) Đoạn thẳng AD dài 20 cm. 

Vậy nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài 20 cm.

c) Độ dài đường gấp khúc ABC là:

50 + 20 = 70 (cm).

Vậy nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài 70 cm.

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 trang 52 tập 1:

 

 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rùa và Ốc sên thi chạy. Hai bạn cùng xuất phát từ điểm M chạy đến đích ở điểm N nhưng theo hai đường khác nhau. Ốc sên chạy đến đích theo cạnh MN, còn Rùa chạy đến đích theo đường gấp khúc MQPN. Biết rằng MNPQ là hình chữ nhật có NP = 50 cm.

 

 

Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy … cm.

Hướng dẫn giải:

Vì MNPQ là hình chữ nhật nên ta có: 

MQ = NP = 50 cm; MN = QP.

Đoạn đường Ốc sên chạy là đoạn thẳng MN.

Đoạn đường Rùa chạy là:

MQ + QP + NP hay MQ + MN + NP (do QP = MN)

Vậy đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là:

50 + 50 = 100 (cm)

Đáp số: 100 cm.

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 trang 52 tập 1:

 

 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?

A. 6 que tính

B. 7 que tính;

C. 8 que tính

b) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì không thể xếp được một hình chữ nhật (không thừa que tính nào)?

A. 6 que tính

B. 7 que tính

C. 10 que tính

Hướng dẫn giải:

a) Đáp án đúng là: C

Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên số que tính để xếp thành hình vuông phải là một số chia hết cho 4.

Ta có: 8 : 4 = 2

Vậy với 8 que tính giống nhau có thể xếp được thành 1 hình vuông.

b) Đáp án đúng là: B

Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau nên số que tính để xếp thành hình chữ nhật phải là một số chia hết cho 2.

Ta có: 7 không chia hết cho 2.

Vậy 7 que tính giống nhau không thể xếp được thành một hình chữ nhật (không thừa que tính nào).

 

Xem thêm SGK Toán lớp 3 Tập 1 Bài 19 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 3 trang 56, 57, 58, 59, 60 tập 1 Bài 19 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức khác:

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 trang 47 Bài 17 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 trang 48 Bài 18 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 trang 54, 55 Bài 20 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 trang 56, 57 Bài 21 - KNTT (umbalena.vn)