Hướng dẫn giải sách giáo khoa tiếng việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 137, 138, 139, 140, 141, 142 Ôn tập và đánh giá cuối kì 1 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Tiếng Việt 2_Tập 1_Tuần 18_Ôn tập và đánh giá cuồi kì 1

 

Giải sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 137, 138, 139, 140, 141, 142 Ôn tập và đánh giá cuồi kì 1 đầy đủ các phần Đọc, Viết, Luyện từ và câu, Nói và nghe, Đọc mở rộng… cho học sinh học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

 

Tiết 1-2

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 137:

 

Nhìn tranh, nói tên các bài đã học

 

 

Trả lời:

 

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 137:

 

Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu dưới đây:

 

 

Trả lời:

 

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ người

- Bà, cháu, Nết, Na, Việt

Từ ngữ chỉ vật

- Bò, dê, sóc, kiến, nhím nâu, nhím trắng

- cánh cửa, diều, gậy,..

- rừng, hoa tỉ muội,..

 

Bài 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 138:

 

Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài thơ khiến em nhớ nhất.

 

 

Trả lời:

 

- Tớ thích bài thơ Gọi bạn. Tớ thấy rất xúc động trước hình ảnh dê trắng đến tận bây giờ vẫn còn đi tìm bạn bê và gọi hoài “bê! Bê”

- Tớ thích bài thơ Cánh cửa nhớ bà. Sự gắn bó của bà và cháu thông qua hình ảnh cánh cửa khiến tớ rất nhớ bà nội mình.

- Tớ thích bài thơ Thương ông. Tớ thích nhân vật Việt, bạn ấy rất nhanh nhẹn cũng rất yêu thương ông.

 

Tiết 3-4

 

Bài 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 138:

 

Đọc lời của chim hải âu và trả lời câu hỏi.

 

 

- Theo em, chim hải âu nói những câu trên với ai, trong tình huống nào?

- Đóng vai một loài chim khác, đáp lời hải âu.

 

Trả lời:

 

- Theo em, chim hải âu nói những câu trên với những loài chim khác. Trong tình huống hải âu mới đi xa trở về hoặc là bạn ấy mới tới nơi khác.

- Đóng vai loài chim khác đáp lời hải âu: “Chào hải âu vui tính. Mình là chim nhạn. Mình yêu biển và thích bay lượn, rong chơi. Rất vui được làm quen với cậu. Sau này, chúng mình hãy là bạn của nhau nhé!”

 

Bài 5 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 138:

 

Thực hành luyện nói theo tình huống.

a. Tình huống 1: Nếu em chuyển lớp hoặc chuyển trường, em sẽ giới thiệu về mình như thế nào với các bạn trong lớp mới?

 

 

b. Tình huống 2: Lớp em có một bạn ở trường khác chuyển đến. Em sẽ nói gì với bạn để thể hiện sự thân thiện?

 

Trả lời:

 

a. Tham khảo:

- Chào các bạn, mình tên là Nguyễn Tuấn Anh. Mình mới chuyển từ lớp 2A trường Tiểu học Sao Mai tới đây. Rất vui được trở thành bạn cùng lớp với các bạn!

- Chào các bạn, mình tên là Phạm Phương Thảo. Mình thích ca hát và nhảy múa. Bắt đầu từ ngày hôm nay chúng mình đã là bạn cùng lớp rồi. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của các bạn!

b. Tham khảo:

- Chào bạn, chào mừng bạn đến với lớp 2A.

- Chào bạn, rất vui vì trở thành bạn cùng lớp với bạn!

 

Tiết 5-6

 

Bài 6 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 139:

 

Dựa vào tranh, tìm từ ngữ:

a. Chỉ người, chỉ vật

b. Chỉ hoạt động

 

 

Trả lời:

 

a. Chỉ người, vật

- Từ ngữ chỉ người: người bán hàng, người bán chậu quất, người bán cây cảnh, người bán cành đào, người đàn ông, người mua cây cảnh, người mua chậu quất, người mua cành đào, người đi chợ, người phụ nữ, người nặn đồ chơi, bạn nhỏ, bạn nam, bạn nữ, trẻ em,...

- Từ ngữ chỉ vật: cành đào, chậu quất, cây quất, chậu cây cảnh, cây cảnh, cái túi, đồ chơi, cái bàn, cái ghế,...

b. Chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, nặn đồ chơi, xem, nhìn, đi chợ, đi chơi, mời mua cây cảnh,...)

 

Bài 7 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 139:

 

Nói 2 – 3 câu về một nhân vật trong tranh ở mục 6.

G:

- Người đó là ai?

- Người đó đang làm gì?

- Em có nhận xét gì về cử chỉ, hành động,... của người đó?

 

Trả lời:

 

- Đây là bác bán đồ chơi cho trẻ em. Bác ấy đang nặn đồ chơi. Bác nặn đồ chơi rất đẹp nên các bạn nhỏ xúm quanh để xem.

- Đây là người bán cây cảnh. Bác ấy đang mời mọi người mua cây. Bác ấy tươi cười chào đón mọi người.

- Đây là một bạn nam. Bạn ấy đang chăm chú xem bác thợ nặn tò he (cùng nhiều bạn nhỏ khác). Bạn ấy thích đồ chơi tò he. Bạn ấy rất thán phục tài nặn tò he của bác thợ.)

 

Bài 8 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 139:

 

Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông.

 

 

Trả lời:

 

Chị: - Em đang viết gì đấy?

Em: - Em đang viết thư cho em.

Chị: - Hay đấy! Trong thư nói gì?

Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết.

 

Tiết 7-8

 

Bài 9 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 139:

 

Nghe - viết:

Niềm vui là gì?

Gấu hỏi sóc:

- Sóc ơi, niềm vui là gì?

- Niềm vui là được nằm trong vòng tay mẹ đếm sao trời. – Sóc trả lời gấu.

Thấy kiến đi qua, gấu hỏi:

- Bạn kiến ơi, niềm vui là gì?

- Niềm vui là trời tạnh ráo, chúng tớ không phải chuyển nhà.

(Theo Truyện hay cho bé)

 

Trả lời:

 

Học sinh tự chủ động hoàn thành bài tập.

 

Bài 10 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 140:

 

Tìm tiếng chứa iên hoặc yên thay cho ô vuông.

 

 

Trả lời:

 

Tranh 1: Biển rộng mênh mông

- Tranh 2: Xóm làng bình yên

- Tranh 3: Miền núi có ruộng bậc thang

 

Bài 11 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 140:

 

Nói tiếp câu kể lại sự việc trong tranh.

 

 

Trả lời:

 

- Tranh 1: Sáng tinh mơ, gà mẹ gọi gà con dậy và ra khỏi chuồng.

- Tranh 2: Gà mẹ cho gà con chạy nhảy, tắm nắng.

- Tranh 3: Gà mẹ dẫn gà con đi kiếm giun (kiếm ăn).

- Tranh 4: Buổi trưa, gà mẹ và đàn con nghỉ ngơi trong bóng mát.

 

PHÂN II- ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1

 

A. Đọc

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 141:

 

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:

ĐÀN MƯA CON

Đám mây đen trĩu nặng

Cúi mình xuống thấp dần

Cho đến khi rạn vỡ

Sinh ra triệu đứa con.

Đàn mưa con bé tí

Trong trẻo như giọt sương

Vừa mới rời xa mẹ

Đã can đảm xuống đường.

 

Giọt đậu vào cành khế

Giọt thấm xuống cánh đồng

Giọt bay trên mái phố

Nhảy dù xuống dòng sông.

Sau nhiều ngày trôi nổi

Đi du lịch khắp nơi

Chúng gặp nhau ở biển

Làm sóng trắng trùng khơi...

(Phi Tuyết Ba)

a. Trong bài thơ, những giọt mưa được gọi là gì?

b. Giọt mưa rơi xuống những đâu?

 

Trả lời:

 

a. Trong bài thơ, những giọt mưa được gọi là đàn mưa con.

b. Những nơi mà giọt mưa rơi xuống là: cành khế, cánh đồng, mái phố, dòng sông, biển.

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 141:

 

Đọc hiểu

 

 

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.

 

a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?

 

 

b. Sau một thời gian ra ở riêng, cỏ và lúc khác nhau như thế nào?

 

 

c. Vì sao lúc làm ra được sản phẩm có ích?

 

 

d. Vì sao có không được ai ưa thích?

e. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô vuông.

 

 

Trả lời:

 

a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ chị em ruột.

b.

 

 

c. Lúa làm ra được những sản phẩm có ích là bởi vì lúa chăm chỉ và lúa ở nơi sáng sủa.

d. Cỏ không được ai ưa thích là bởi vì cỏ lười biếng.

e. Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở lại nhà chị được không?

Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình sẽ cùng nhau làm việc.

Cỏ: - Cảm ơn chị nhé!

 

B.Viết

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 142:

 

Nghe – viết: Cỏ và lúa (từ Lúa chăm chỉ đến có ích).

 

Trả lời:

 

Cỏ và lúa

Lúa chăm chỉ hứng nắng, đón gió, tích luỹ chất màu từ đất, làm ra những hạt thóc vàng. Còn cỏ, chỉ mải đùa nghịch với những giọt sương long lanh đọng trên lá. Dần dần, cỏ ốm o gầy còm, chẳng làm ra sản phẩm gì có ích.

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 142:

 

Viết 3 – 4 câu kể một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường.

G:

- Việc tốt em đã làm là việc gì?

- Em làm việc đó ở đâu, khi nào?

- Em có suy nghĩ, cảm xúc gì sau khi làm việc đó?

 

Trả lời:

 

* Bài tham khảo 1:

Cuối tuần vừa rồi em đã làm được một việc tốt. Khi đứng ở ngã tư, em đã gặp một cụ già. Vì cụ không biết cách làm sao để sang bên kia đường nên em đã dắt tay cụ sang đường. Sau đó, cụ đã nắm lấy tay em và cảm ơn em. Em cảm thấy rất vui khi đã làm được một việc tốt dù là vô cùng nhỏ bé.

 

Xem thêm Lời giải VBT Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Ôn tập và đánh giá cuối kì 1:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 72, 73, 74, 75 Bài Ôn tập và đánh giá cuối kì 1 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải sách giáo khoa tiếng việt lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 130, 131, 132 Bài 31 - KNTT (umbalena.vn)

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 133, 134, 135, 136 Bài 32 - KNTT (umbalena.vn)

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 9, 10, 11 Bài 1 - KNTT (umbalena.vn)

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 12, 13, 14, 15 Bài 2 - KNTT (umbalena.vn)