Hướng dẫn giải sách giáo khoa tiếng việt lớp 2 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 133, 134, 135, 136, 137, 138 Ôn tập cuối học kì 2 - KNTT

Kết nối tri thức_Tiếng Việt 2_Tập 2_Tuần 35_Ôn tập cuối học kì 2

Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 133 Ôn tập cuối học kì 1 đầy đủ các phần Đọc, Viết, Luyện từ và câu, Nói và nghe, Đọc mở rộng… cho học sinh học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Phần 1 - Ôn tập

Trang 133

  1. Đọc lại các bài đã học.

 

tieng-viet-lop-2-tap-2-trang-133-1

 

Trả lời:

Học sinh chủ động đọc thêm

 

2. Trao đổi về các bài đọc: Nêu tên bài đã đọc, chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ mình yêu thích nhất.

Trả lời:

Bài đọc em thích nhất là bài Chiếc rễ đa tròn. Bởi vì thông qua bài đọc này em lại biết thêm một câu chuyện hay về Bác Hồ. Chi tiết em thích nhất là chi tiết Bác Hồ tự tay trồng chiếc rễ đa.

 

3. Đọc bài thơ dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu.

 

tieng-viet-lop-2-tap-2-trang-133-2

 

a. Vì sao thỏ nâu nghỉ học?

b. Các bạn bàn nhau chuyện gì?

c. Đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 – 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu.

d. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.

Trả lời:

a. Thỏ nâu nghỉ học vì thỏ nâu bị ốm.

b. Các bạn bàn nhau chuyện mua quà đi thăm thỏ nâu.

c. Thỏ nâu ơi bọn mình đến thăm cậu này. Cậu mau khỏe nhé! Cả lớp đều rất nhớ cậu!

d. Thỏ nâu yêu quý,

Chiều nay, nhà tớ có việc nên không thể đến thăm cậu được. Cậu hãy uống thuốc, ăn uống đầy đủ cho chóng khỏe nhé! Tớ và mọi người đều rất nhớ cậu!

 

4. Quan sát tranh, tìm từ ngữ:

a. Chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối)

M: trẻ em

b. Chỉ đặc điểm

M: tươi vui

c. Chỉ hoạt động

M: chạy nhảy

 

tieng-viet-lop-2-tap-2-trang-133-3

 

Trả lời:

a. Chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, quả bóng, cây, tổ chim, con ong, bồn hoa, ghế đá,...

b. chỉ đặc điểm: vui tươi, chăm chú, trầm tư,...

c. chỉ hoạt động: đọc báo, đá bóng, chạy, tập thể dục, nói chuyện, đánh cầu,...

 

5. Đặt câu:

a. Câu giới thiệu sự vật

M: Đây là công viên.

b. Câu nêu đặc điểm

M: Công viên hôm nay đông vui.

c. Câu nêu hoạt động

M: Mọi người đi dạo trong công viên.

Trả lời:   

a. Công viên là nơi có rất nhiều cây xanh.

Công viên là nơi mọi người thường tới vui chơi.

Ghế ngồi ở công viên là ghế đá.

b. Bồn hoa thật rực rỡ.

Các bạn nhỏ rất vui vẻ.

Thảm cỏ xanh rờn.

c. Ông cụ đọc báo.

Hai mẹ con chạy bộ.

Ba bạn nam đá bóng.

 

6. Đoán xem mỗi câu đố nói về loài chim nào.

 

tieng-viet-lop-2-tap-2-trang-133-4

 

Trả lời:

- Câu đố số 1: chim gõ kiến

- Câu đố số 2: chim cuốc

- Câu đố số 3: chim bói cá

 

7. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của một loài vật em yêu thích.

 

tieng-viet-lop-2-tap-2-trang-133-5

 

Trả lời:

Mèo: xinh xắn, đáng yêu, lông mềm mượt, bé nhỏ, nhanh nhẹn,...

 

8. Hỏi – đáp về đặc điểm của một số loài vật.

 

tieng-viet-lop-2-tap-2-trang-133-6

 

Trả lời:

Hỏi: - Mèo có thân hình như thế nào?

Đáp: - Nhỏ bé

Hỏi: Mèo có khả năng gì đặc biệt?

Đáp: Mèo biết bắt chuột.

 

9. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông.

 

tieng-viet-lop-2-tap-2-trang-133-8

 

Trả lời:

Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. Tất cả đều đổ về trường đua voi.

Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng, tiếng trống, tiếng khèn vang dậy.

 

10. Nghe viết

 

tieng-viet-lop-2-tap-2-trang-133-9

 

Trả lời:

Học sinh chủ động viết bài vào vở

 

11. Chọn a hoặc b.

a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông.

 

tieng-viet-lop-2-tap-2-trang-133-10

 

b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.

 

tieng-viet-lop-2-tap-2-trang-133-11

Trả lời:

a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông.

Mùa thu sang

Cứ mỗi độ thu sang

Hoa cúc lại nở vàng

Ngoài vườn hương thơm ngát

Ong bướm bay rộn ràng

Em cắp sách tới trường

Nắng tươi trải trên đường

Trời cao xanh gió mát

Đẹp thay lúc thu sang.

(Theo Trần Lê Văn)

b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.

Gà mẹ hỏi gà con:

- Đã ngủ chưa thể hả?

Cả đàn gà nhao nhao:

- Ngủ cả rồi đấy ạ!

(Theo Phạm Hổ)

 

12. a. Nói cảm xúc, suy nghĩ của em về trường lớp; về thầy cô khi năm học sắp kết thúc.

 

tieng-viet-lop-2-tap-2-trang-133-12

 

b. Viết 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi sắp kết thúc năm học.

G:

- Em có suy nghĩ gì khi năm học sắp kết thúc?

- Em cảm thấy thế nào nếu mấy tháng nghỉ hè không đến trường?

- Em sẽ nhớ nhất điều gì về trường lớp, về thầy cô khi nghỉ hè?

Trả lời:

a. Khi sắp kết thúc năm học, em có cảm xúc bâng khuâng, bồi hồi, nhớ về kỉ niệm cùng thầy cô và các bạn. Em không muốn tạm xa trường lớp. 

b. Cảm xúc khi sắp kết thúc năm học vô cùng hỗn độn. Em suy nghĩ rất nhiều về thầy cô, bạn bè. Em vẫn còn nhớ những khoảnh khắc thầy cầm tay mình đưa từng nét chữ, ân cần chỉ bảo từng phép tính. Những ngày em ốm không đi học được, thầy qua tận nhà hỏi thăm, giảng bài cho em. Em mong lại sớm đến ngày khai trường để em được gặp lại thầy cô và các bạn.

 

Xem thêm Lời giải VBT Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài Ôn tập cuối học kì:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 69, 70, 71, 72 tập 2 Ôn tập và đánh giá cuối kì - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải sách giáo khoa tiếng việt lớp 2 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 126, 127, 128 Bài 29 - KNTT (umbalena.vn)

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 129, 130, 131, 132 Bài 30 - KNTT (umbalena.vn)

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 139, 140, 141 Ôn tập và đánh giá cuối kì - KNTT (umbalena.vn)