Hướng dẫn giải sách giáo khoa tiếng việt lớp 2 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 87, 88, 89, 90 Bài 20 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Tiếng Việt 2_Tập 2_Tuần 29_Bài 20_Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét

 

Giải sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 87, 88, 89, 90 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét đầy đủ các phần Đọc, Viết, Luyện từ và câu, Nói và nghe, Đọc mở rộng… cho học sinh học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

 

Đọc

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 87 tập 2:

 

Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?

 

 

Trả lời:

 

Để liên lạc với người thân ở xa em thường gọi điện thoại hoặc dùng các mạng xã hội như facebook, zalo,…

 

 

Trả lời câu hỏi

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 88 tập 2:

 

Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào?

 

Trả lời:

 

Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách dùng bồ câu đưa thư hoặc bỏ thư vào chai thủy tinh nhờ sóng biển đưa trở về đất liền.

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 88 tập 2:

 

Vì sao có thể dùng bồ câu đưa thư?

 

Trả lời:

 

Dùng bồ câu đưa thư vì kích thước nhỏ bé và bay trên trời nên bồ câu được huấn luyện và sử dụng rộng rãi trong việc vận chuyển thư tín, mệnh lệnh quân sự hơn so với con người.

 

Bài 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 88 tập 2:

 

Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?

 

Trả lời:

 

Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng cách viết thư, gọi điện hoặc trò chuyện qua in-tơ-nét.

 

Bài 4 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 88 tập 2:

 

Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn phương tiện nào? Vì sao?

 

Trả lời:

 

Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em thường liên hệ bằng in-tơ-nét thông qua các mạng xã hội như facebook, zalo,… bởi vì em vừa muốn nhìn thấy người thân lại vừa muốn nghe giọng nói của mọi người.

 

Luyện tập

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 88 tập 2:

 

Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

 

 

Trả lời:

 

a. Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức thư, điện thoại

b. Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 88 tập 2:

 

Nói tiếp để hoàn thành câu:

Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể ......

 

Trả lời:

 

Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.

 

Viết

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 88 tập 2:

 

Nghe viết

 

 

Trả lời:

 

Học sinh tự nghe viết

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 88 tập 2:

 

Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe.

M: eo: chèo thuyền

    oe: chim chích choè

 

Trả lời:

 

- eo: béo múp, xôi xéo, kéo co, méo mó, đường chéo, héo úa, …

- oe: khoe khoang, lập lòe, sức khỏe,...

 

Bài 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 88 tập 2:

 

Chọn a hoặc b.

a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông.

 

 

b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ên hoặc ênh.

M: ên: bến tàu

    ênh: mênh mông

 

Trả lời:

 

a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông.

Dòng sông mới điệu làm sao

Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha

Trưa về trời rộng bao la

Áo xanh sông mặc như là mới may.

(Theo Nguyễn Trọng Tạo)

b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ên hoặc ênh.

- ên: mũi tên, bến tàu, kền kền, hên xui, yêu mến,..

- ênh: con kênh, chênh vênh, chênh chếch, trắng bệch,…

 

Luyện tập

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 89 tập 2:

 

Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn nhỏ trong tranh.

 

 

Trả lời:

 

- Tranh 1: đọc thư

- Tranh 2: gọi điện thoại

- Tranh 3: xem ti vi

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 89 tập 2:

 

Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật.

a. Nhờ có điện thoại, em có thể (...).

b. Nhờ có máy tính, em có thể (...).

c. Nhờ có ti vi, em có thể (...).

 

Trả lời:

 

a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê.

b. Nhờ có máy tính, em có thể tìm thấy rất nhiều thông tin hữu ích.

c. Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều chương trình hay.

 

Bài 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 89 tập 2:

 

Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau:

 

 

Trả lời:

 

Ti vi là bạn của cả gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.

 

Viết

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 90 tập 2:

 

Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.

 

 

Trả lời:

 

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 90 tập 2:

 

Viết 4 – 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.

 

 

Trả lời:

 

Đồ vật quen thuộc trong nhà em là “tủ sách yêu thương”. Đây là nơi bố mẹ đặt những cuốn sách để hai chị em chúng em đọc. Tủ sách gồm có ba ngăn trên cùng để sách. Phía dưới cùng là hai ngăn tủ nhỏ. Bố dán chữ Trang vào ngăn tủ thứ nhất và chữ Linh vào ngăn tủ thứ hai. Mỗi ngăn tủ hai chị em chúng em sẽ ghi lại những điều lí thú mà mình đọc được trong mỗi cuốn sách rồi đặt vào đó. Tủ sách không chỉ là nơi để cất giữ những cuốn sách mà còn là nơi kết nối yêu thương trong gia đình em.

 

Đọc mở rộng

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 90 tập 2:

 

Tìm đọc sách, báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện thoại,...).

 

 

Trả lời:

 

Em chủ động hoàn thành bài tập.

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 90 tập 2:

 

Trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được.

 

Trả lời:

 

Có thể kể về: cấu tạo của đồ vật đó, cách thức sử dụng đồ vật, cách thức giữ gìn đồ vật,…

 

Xem thêm Lời giải VBT Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 20:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 tập 2 Bài 20 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải sách giáo khoa tiếng việt lớp 2 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 80, 81, 82, 83 Bài 18 - KNTT (umbalena.vn)

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 84, 85, 86 Bài 19 - KNTT (umbalena.vn)

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 92, 93, 94 Bài 21 - KNTT (umbalena.vn)

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 95, 96, 97, 98, 99 Bài 22 - KNTT (umbalena.vn)