Hướng dẫn giải sách giáo khoa tiếng việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 89, 90, 91, 92, 93 Bài 20 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Tiếng Việt 2_Tập 1_Tuần 11_Bài 20_Nhím nâu kết bạn

 

Giải sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 89, 90, 91, 92, 93 Bài 11: Nhím nâu kết bạn đầy đủ các phần Đọc, Viết, Luyện từ và câu, Nói và nghe, Đọc mở rộng… cho học sinh học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

 

Đọc

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 89 tập 1:

 

Hãy kể những đức tính tốt của bạn em.

 

Trả lời:

 

Những đức tính của bạn em đó là: chăm học, cẩn thận, tỉ mỉ, hiền lành, tốt bụng,…

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 89 tập 1:

 

Em muốn học tập những đức tính nào của bạn?

 

 

Trả lời:

 

Em muốn học tập đức tính cẩn thận của bạn em.

 

Đọc

 

 

Trả lời câu hỏi

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 90 tập 1:

 

Chi tiết nào cho thấy nhím nâu rất nhút nhát?

 

Trả lời:

 

Những chi tiết cho thấy nhím nâu rất nhút nhát đó là: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run khi bước vào nhà bạn nhím trắng.

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 90 tập 1:

 

Kể về những lần nhím trắng và nhím nâu gặp nhau.

 

Trả lời:

 

Nhím trắng và nhím nâu đã gặp nhau hai lần:

- Lần 1: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào một buổi sáng, khi nhím nâu đang kiếm quả cây.

- Lần 2: Hai bạn gặp nhau khi nhím nâu tránh mưa đúng vào nhà của nhím trắng.

 

Bài 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 90 tập 1:

 

Theo em, vì sao nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng?

 

Trả lời:

 

Nhím nâu nhận lời kết bạn với nhím trắng là vì nhím nâu nhận ra nhím trắng rất tốt bụng lại thân thiện, vui vẻ. Nhím nâu cũng nhận ra lời nhím trắng nói rất đúng: Không có bạn rất buồn.

 

Bài 4 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 90 tập 1:

 

Nhờ đâu nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp?

 

Trả lời:

 

Nhím nâu và nhím trắng có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp là vì hai bạn đã kết bạn với nhau, cùng nhau trang trí, sắp xếp chỗ ở cùng nhau.

 

Luyện tập

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 90 tập 1:

 

Đóng vai nhím trắng, nhím nâu trong lần gặp lại để nói tiếp các câu:

 

 

Trả lời:

 

Nhím nâu: Xin lỗi, mình không biết đây là nhà của bạn. Vì thế, mình mới vào đây trú mưa.

Nhím trắng: Đừng ngại, bạn cứ vào đây trú mưa đi! Mình rất vui vì giúp được bạn.

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 90 tập 1:

 

Đóng vai Bình và An để nói và đáp lời xin lỗi trong tình huống: Bình vô tình va vào An, làm An ngã.

 

Trả lời:

 

Bình: Xin lỗi bạn nhé! Mình không cố ý đâu!

An: Không sao đâu! Mình biết bạn chỉ sơ ý thôi mà.

 

Viết

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 91 tập 1:

 

Nghe – viết:

 

 

Trả lời:

 

Học sinh chủ động viết bài vào vở.

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 91 tập 1:

 

Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông.

 

 

Trả lời:

 

- Suối gặp bạn rồi

Góp thành sông lớn.

Sông đi ra biển

Biển thành mênh mông.

(Theo Nguyễn Bao)

- Quả gấc nào mà chín

Cũng gặp được mặt trời.

(Theo Nguyễn Đức Quang)

- Nắng ghé vào cửa lớp

Xem chúng em học bài.

(Theo Nguyễn Xuân Sanh)

 

Bài 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 91 tập 1:

 

Chọn a hoặc b.

a. Tìm từ có tiếng chứa iu hoặc ưu.

M: iu: líu lo

     ưu: lưu luyến

b. Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.

M: iên: hiền lành,

    iêng: siêng năng

 

Trả lời:

 

1. - iu: ríu rít, bận bịu, nâng niu, cái rìu, bận bịu, chịu đựng, dịu dàng, nặng trĩu, dễ chịu,…

    - ưu: lưu luyến, bưu thiếp, bưu điện, sưu tầm, mưu trí, cứu giúp, tựu trường,…

2. - iên: liên kết, tiên phong, tiên tiến, chiến đấu, bờ biển, kiên trì, cô tiên, mái hiên, con kiến,…

    - iêng: cái chiêng, miếng bánh, tiếng tăm, sầu riêng, chao liệng, siêng năng, lười biếng,…

 

Luyện tập

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 91 tập 1:

 

Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

a. Từ ngữ chỉ hoạt động

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm

 

Trả lời:

 

a. Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 92 tập 1:

 

Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 thay cho ô vuông.

 

 

Trả lời:

 

a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: “Con biết chia sẻ cùng bạn bè rồi đấy”.

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã giúp đỡ khi mình bị ốm.

c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết nhường bạn.

 

Bài 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 92 tập 1:

 

Đặt một câu về hoạt động của các bạn trong tranh.

 

 

Trả lời:

 

- Tranh 1: Bạn Lan cho bạn Hải mượn bút.

- Tranh 2: Các bạn đếm thăm Hà ốm.

- Tranh 3: Bạn Liên lau bàn ghế còn bạn Hùng lau cửa sổ.

- Tranh 4: Các bạn đang ca hát và nhảy múa.

 

Viết

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 93 tập 1:

 

Kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi..

 

 

Trả lời:

 

Một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi ở trường là: đọc sách, đánh cầu, đuổi bắt, trốn tìm,…

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 93 tập 1:

 

Viết 3 – 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.

G:

- Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường chơi ở đâu?

- Em và các bạn thường chơi trò chơi gì?

- Em thích hoạt động nào nhất?

- Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?

 

Trả lời:

 

Giờ ra chơi, em và các bạn thường vui chơi ở sân trường. Chúng em thường chơi đá cầu, nhảy dây, kéo co hoặc có khi cùng ngồi ghế đá đọc truyện. Em thích nhất chơi kéo co vì em cảm thấy chúng em đoàn kết hơn khi tham gia trò chơi này. Mỗi giờ ra chơi được tham gia hoạt động với các bạn, em cảm thấy rất thoải mái và thư giãn.

 

Đọc mở rộng

 

Bài 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 93 tập 1:

 

Tìm đọc các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường.

 

Trả lời:

 

Đọc bài thơ Cùng vui chơi.

Cùng vui chơi

Ngày đẹp lắm bạn ơi

Nắng vàng trải khắp nơi

Chim ca trong bóng lá

Quả cầu giấy xanh xanh

Qua chân tôi, chân anh

Bay lên rồi lộn xuống

Đi từng vòng quanh quanh.

Anh nhìn cho tinh mắt

Tôi đá thật dẻo chân

Cho cầu bay trên sân

Đừng để rơi xuống đất.

Trong nắng vàng tươi mát

Cùng chơi cho khỏe người

Tiếng cười xen tiếng hát

Chơi vui học càng vui.

 

Bài 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 trang 93 tập 1:

 

Nói với bạn về hoạt động em yêu thích.

 

 

Trả lời:

 

Hoạt động em yêu thích là chơi kéo co. Các bạn trong lớp em đã cùng nhau tham gia hoạt động đó. Em rất thích chơi kéo co vì hoạt động này giúp lớp chúng em đoàn kết và gắn bó với nhau hơn.

 

Xem thêm Lời giải VBT Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Bài 20:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 45, 46, 47 Bài 20 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải sách giáo khoa tiếng việt lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 82, 83, 84, 85 Bài 18 - KNTT (umbalena.vn)

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 86, 87, 88 Bài 19 - KNTT (umbalena.vn)

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 94, 95, 96 Bài 21 - KNTT (umbalena.vn)

Giải sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 97, 98, 99, 100 Bài 22 - KNTT (umbalena.vn)