Hướng dẫn giải sách giáo khoa toán lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 86, 87, 88, 89, 90 tập 2 Bài 63 - KNTT

 

Lời giải Toán lớp 4 trang 86, 87, 88, 89, 90 tập 2 Kết nối tri thức Bài 63 Phép nhân phân số đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 4 dễ dàng.

 

Khám phá (trang 86)

 

 

Hoạt động (trang 87)

 

Bài 1 SGK Toán lớp 4 trang 87 tập 2:

 

Tính.

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 SGK Toán lớp 4 trang 87 tập 2:

 

Rút gọn rồi tính.

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 3 SGK Toán lớp 4 trang 87 tập 2:

 

Tìm phân số thích hợp.

Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài ..?.. m và chiều rộng ..?.. m.

Diện tích tấm nhôm đó là ..?.. m2

 

Hướng dẫn giải:

Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài  m và chiều rộng  m.

Diện tích tấm nhôm đó là (m2)

 

Luyện tập (trang 87, 88) 

 

Bài 1 SGK Toán lớp 4 trang 87 tập 2:

 

Tính (theo mẫu).

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 SGK Toán lớp 4 trang 87 tập 2:

 

Tính (theo mẫu).

 

 

Hướng dẫn giải:

 

a) 

b) 

c) 

 

Bài 3 SGK Toán lớp 4 trang 88 tập 2:

 

Tính chu vi của hình vuông có cạnh  dm.

 

 

Phương pháp giải:

Chu vi hình vuông = độ dài cạnh hình vuông x 4.

 

Hướng dẫn giải:

Chu vi của hình vuông là:

 (dm)

Đáp số: (dm)

 

Bài 4 SGK Toán lớp 4 trang 88 tập 2:

 

Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ bay được km thì nó đã bay được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét quanh thiên thể?

 

 

Hướng dẫn giải:

 

Tàu vũ trụ đã bay được tất cả số ki-lô-mét quanh thiên thể là:

(km)

Đáp số: 61 (km)

 

Luyện tập (trang 88, 89)

 

Bài 1 SGK Toán lớp 4 trang 88 tập 2:

 

>, <, =?

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 SGK Toán lớp 4 trang 89 tập 2:

 

Tính.

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 3 SGK Toán lớp 4 trang 89 tập 2:

 

Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài   m, chiều rộng  m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét?

 

Phương pháp giải:

Chu vi bè cá hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

 

Hướng dẫn giải:

 

Chu vi của bè cá đó là:

(  +  ) × 2 = 44 (m)

Đáp số: 44 (m)

 

Bài 4 SGK Toán lớp 4 trang 89 tập 2:

 

Số?

Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết  yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết ..?.. kg cám.

 

 

Tóm tắt:

 

Có: 2 chuồng

Mỗi chuồng: 4 con

1 con ăn: yến cám

Tất cả: ? kg cám

 

Hướng dẫn giải:

 

Nhà cô Sáu có số con lợn là:

4 x 2 = 8 (con lợn)

Số ki-lô-gam cám mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn là:

 x 8 = 1 (yến) = 10 kg

Đáp số: 10 kg cám

 

Bài 5 SGK Toán lớp 4 trang 89 tập 2:

 

Đ, S?

Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1 m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có hai đốt dài bằng nhau.

a) Đoạn tre B có độ dàu là  m. ...?...

b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là m. ...?...

 

Hướng dẫn giải:

Ta thấy: Đoạn tre B có độ dài bằng đoạn tre A và bằng m.

Đoạn tre C dài gấp 2 lần đoạn tre B nên độ dài đoạn tre C là:

 x 2 = (m)

Vậy ta có kết quả như sau:

a) Đoạn tre B có độ dài là m            Đ

b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là  m  S

 

Luyện tập (trang 90)

 

Bài 1 SGK Toán lớp 4 trang 90 tập 2:

 

Tính rồi rút gọn.

 

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

- Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

 

Hướng dẫn giải:

 

Bài 2 SGK Toán lớp 4 trang 90 tập 2:

 

Tính bằng cách thuận tiện.

 

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

a x b + a x c = a x (b + c)

 

Hướng dẫn giải:

 

Bài 3 SGK Toán lớp 4 trang 90 tập 2:

 

Tìm phân số thích hợp.

Một ô đỗ xe ô tô có dạng hình chữ nhật với chiều dài  m và chiều rộng  m.

a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là ..?.. m2

b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe đó là: ..?.. m2

 

Phương pháp giải:

- Diện tích mỗi ô đỗ xe = chiều dài x chiều rộng

- Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe = diện tích mỗi ô đỗ xe x 3

 

Hướng dẫn giải:

a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là: (m2)

b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe đó là: (m2)

 

Bài 4 SGK Toán lớp 4 trang 90 tập 2:

 

Trong bữa tiệc, nhà vua chia bánh cho 8 hiệp sĩ. Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò và cái bánh pi-da gà. Hỏi 8 hiệp sĩ được chia tất cả bao nhiêu cái bánh?

Phương pháp giải:

- Tính số bánh của 1 hiệp sĩ được chia.

- Tính số bánh của 8 hiệp sĩ được chia.

 

Hướng dẫn giải:

Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò tức là mỗi hiệp sĩ được chia cái bánh pi-da bò.

Mỗi hiệp sĩ được chia số phần cái bánh là:

(cái bánh)

8 hiệp sĩ được chia tất cả số cái bánh là:

x 8 = 5 (cái bánh)

Đáp số: 5 cái bánh

 

Cách 2:

8 hiệp sĩ được chia tất cả số cái bánh là:

(cái bánh)

Đáp số: 5 cái bánh

 

Bài 5 SGK Toán lớp 4 trang 90 tập 2:

 

Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh. Biết diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE và độ dài cạnh mỗi hình vuông nhỏ là  dm. Diện tích phần màu xanh là ..?.. dm2.

 

 

Phương pháp giải:

Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

Diện tích phần màu xanh = diện tích hình vuông x 2

 

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình vuông màu xanh là:

 (dm2)

Vì diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE nên nếu đổi chỗ hai hình này cho nhau, ta được phần màu xanh là hai hình vuông.

Khi đó diện tích phần màu xanh là:

(dm2)

Đáp số:  dm2

 

Xem thêm Lời giải VBT Toán lớp 4 tập 2 Bài 63:

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 63 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải SGK Toán lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải sách giáo khoa toán lớp 4 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 80, 81, 82 tập 2 Bài 61 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Toán lớp 4 trang 83, 84, 85 tập 2 Bài 62 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Toán lớp 4 trang 91, 92, 93, 94 tập 2 Bài 64 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Toán lớp 4 trang 95, 96, 97 tập 2 Bài 65 - KNTT (umbalena.vn)