Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 60, 61, 62, 63 Bài 55 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Vở bài tập Toán 2_Tập 2_ Bài 55_Đề-xi-mét. Ki-lô-mét

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 60, 61, 62, 63 Kết nối tri thức Bài 55 Đề-xi-mét. Ki-lô-mét đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 2.

 

Tiết 1 (trang 60, 61)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 60:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2 dm = ………cm                                   3 m = …………dm

    7 m = …………cm                                   4 dm = ………..cm

    6 m = …………dm                                   9 m = ………… cm

b) 20 dm = ………m                                   30 cm = ……… dm

    50 dm = ……… m                                  80 cm = ……… dm

    100 dm = ………m                                 40 cm = ……… dm

Hướng dẫn giải

a) 2 dm = 20 cm                                            3 m = 30 dm

    7 m = 700 cm                                            4 dm = 40 cm

    6 m = 60 dm                                              9 m = 900 cm

b) 20 dm = 2 m                                              30 cm = 3 dm

    50 dm = 5 m                                              80 cm = 8 dm

    100 dm = 10 m                                          40 cm = 4 dm

 

Bài 2 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 60:

 

Nối đồ vật với số đo độ dài thích hợp trong thực tế.

 

 

Hướng dẫn giải

Trong 3 số đo độ dài 2 m, 2 cm, 2 dm, em thấy 2 cm < 2 dm < 2 m nên em thực hiện nối như sau:

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 60:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Biết 1 sải tay của Việt dài khoảng 1m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay. Vậy:

a) Bảng lớp Việt dài khoảng ………… m.

b) Bảng lớp Việt dài khoảng ………… dm.

c) Bảng lớp Việt dài khoảng …………cm.

 

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi:

1 m = 10 dm                          1 m = 100 cm

 

Hướng dẫn giải

1 sải tay của Việt dài khoảng 1m. Việt đo chiều dài bảng lớp được 3 sải tay nên Bảng lớp Việt dài khoảng 1 m × 3 = 3 m

Ta có: 3 m = 30 dm = 300 cm

Em điền như sau:

a) Bảng lớp Việt dài khoảng 3 m.

b) Bảng lớp Việt dài khoảng 30 dm.

c) Bảng lớp Việt dài khoảng 300 cm.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 61:

 

Em hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu miêu tả đồ vật dài nhất. Biết 1 gang tay của Mai dài khoảng 1dm.

 

 

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm = 10 cm

 

Hướng dẫn giải

Hộp bánh dài khoảng 4 gang tay của Mai nên ta có hộp bánh dài: 1 dm × 4 = 4 dm

Thước kẻ dài 30 cm.

Bàn gấp học sinh dài khoảng 5 dm 

Ta so sánh: 4 dm; 30 cm (hay là 3 dm) và 5 dm, thấy: 3 dm < 4 dm < 5 dm nên bàn gấp dài nhất.

Vậy:

 

 

 

Tiết 2 (trang 61, 62)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 61:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

5 m + 9 m = ………m

15 m + 35 m = …………m

43 dm + 15 dm = ………dm

40 dm – 12 dm = ………dm

Hướng dẫn giải

Em thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài và điền được kết quả như sau:

5 m + 9 m = 14 m

15 m + 35 m = 50 m

43 dm + 15 dm = 58 dm

40 dm – 12 dm = 28 dm

 

Bài 2 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 61:

 

Số? 

 

 

Việt và Mai chạy tiếp sức. Việt chạy đoạn đường dài 60m từ vạch xuất phát đến vị trí của Mai. Mai chạy đoạn đường còn lại về đích dài 40m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét?

Bài giải:

Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là:

……+…… = ……… (m)

Đáp số: ………m.

 

Hướng dẫn giải

Em lấy đoạn đường từ xuất phát đến vị trí của Mai là 60 m cộng với đoạn đường từ vị trí của Mai đến đích là 40 m. Em trình bày như sau:

Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là:

60 + 40 = 100 (m)

Đáp số: 100 m.

 

Bài 3 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 61:

 

Chiều cao của một số công trình kiến trúc như sau:

 

 

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng,

Trong các công trình kiên trúc đã cho:

 Công trình cao nhất là:

A. Cột cờ Hà Nội                            B. Tháp Rùa

C. Tháp chùa Thiên Mụ                   D. Dinh Độc Lập

 

Công trình thấp nhất là:

A. Cột cờ Hà Nội                            B. Tháp Rùa

C. Tháp chùa Thiên Mụ                   D. Dinh Độc Lập

 

b) Đánh dấu x vào ô trống trước những công trình kiến trúc cao hơn 25m.

 

 

c) Số?

Cột cờ Hà Nội cao hơn Tháp Rùa …………. m.

 

Hướng dẫn giải

Em thấy: 9 m < 21 m < 26 m < 33 m nên số đo lớn nhất là 33 m ; số đo bé nhất là 9 m 

Em khoanh như sau:

a) Công trình cao nhất là:

 

 

   Công trình thấp nhất là:

 

 

b) Đánh dấu x vào ô trống trước những công trình kiến trúc cao hơn 25 m.

 Vì 26 m > 25 m và 33 m > 25 m nên em đánh dấu như sau:

 

 

 c) Số đo của cột cờ Hà Nội – Số đo của Tháp Rùa: 33 – 9 = 24 m

 Cột cờ Hà Nội cao hơn Tháp Rùa 24 m.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 62:

 

Số?

Biết chiều cao cột cờ của trường Rô-bốt học lớn hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m và chiều cao đó là kết quả của một trong ba phép trừ sau:

23 m – 13 m; 30 m – 14 m; 27 m – 15 m.

Vậy chiều cao của cột cờ đó là …… m 

Hướng dẫn giải

Thực hiện ba phép trừ:

23m – 13m = 10 m

30m – 14m = 16 m

27m – 15m = 12 m

Biết chiều cao cột cờ của trường Rô-bốt học lớn hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m nên chiều cao cột cờ là 12 m. (vì 10 < 12 < 15)

Vậy chiều cao của cột cờ đó là 12

 

Tiết 3 (trang 62, 63)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 62:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

1 km = ……… m                  ……… m = 1 km

Hướng dẫn giải

1 km = 1000 m                     1000 m = 1 km

 

Bài 2 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 62:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

6 km + 9 km = ………km

25 km + 35 m = …………km

21 km – 10 km = ………km

42 km – 27 km = ………km

Hướng dẫn giải

Em thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài và được các kết quả như sau:

6 km + 9 km = 15 km

25 km + 35 m = 60 km

21 km – 10 km = 11 km

42 km – 27 km = 15 km

 

Bài 3 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 63:

 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Độ dài đường bộ từ Hà Nội đi đến một số tỉnh thành như sau:

 

 

a) Tỉnh thành xa Hà Nội nhất là: ………………………

b) Tỉnh thành gần Hà Nội nhất là: ………………………

c) Tỉnh thành xa Hà Nội hơn 100 km là: ………………………

d) Trong hai tỉnh Thái Nguyên và Hải Dương, tỉnh gần Hà Nội hơn là……………… và gần hơn ………… km. 

Hướng dẫn giải

Em thấy: 60 km < 75 km < 100 km < 110 km nên 110 km là lớn nhất; 60 km là bé nhất 

Em làm như sau:

a) Tỉnh thành xa Hà Nội nhất là: Nam Định

b) Tỉnh thành gần Hà Nội nhất là: Hải Dương

c) Tỉnh thành xa Hà Nội hơn 100km là: Nam Định

d) Hà Nội – Hải Dương: 60 km

   Hà Nội – Thái Nguyên: 75 km.

   Vì 60 km < 75 km nên trong hai tỉnh Thái Nguyên và Hải Dương, tỉnh gần Hà Nội hơn là Hải Dương và gần hơn: 75 – 60 = 15 km. 

 

Bài 4 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 63:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Để cứu công chúa bị giữ trong hang đại bàng, Thạch Sanh cần đi qua một khu rừng, một dãy núi sau đó phải leo qua vách đá (như hình vẽ).

 

 

Tính từ vị trí đang đứng:

a) Để đi qua dãy núi, Thạch Sanh cần đi………km.

b) Để đi đến hang cứu công chúa, Thạch Sanh cần đi………km.

 

Phương pháp giải:

a) Để đi qua dãy núi, Thạch Sanh cần đi 20 km + 15 km

b) Để đi đến hang cứu công chúa, Thạch Sanh cần đi 20 km + 15 km + 3 km

 

Hướng dẫn giải

- Để đi qua dãy núi, Thạch Sanh cần đi qua khu rừng dài 20 km và qua dãy núi 15 km nên ta có 20 km + 15 km = 35 km.

- Để đi đến hang cứu công chúa, Thạch Sanh cần đi qua khu rừng dài 20 km, qua dãy núi 15 km và leo qua vách đá dài 3 km nên ta có 20 km + 15 km + 3 km = 38 km.

Ta điền như sau:

a) Để đi qua dãy nũi, Thạch Sanh cần đi 35 km.

b) Để đi đến hang cứu công chúa, Thạch Sanh cần đi 38 km.

 

Xem thêm SGK Toán lớp 2 Tập 2 Bài 55 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 2 trang 65, 66, 67, 68, 69, 70 tập 2 Bài 55 - KNTT (umbalena.vn)

 

Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 54, 55, 56 Bài 53 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 57, 58, 59 Bài 54 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 64 Bài 56 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 65 Bài 57 - KNTT (umbalena.vn)