Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 66, 67, 68, 69 Bài 58 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Vở bài tập Toán 2_Tập 2_ Bài 58_Luyện tập chung

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 66, 67, 68, 69 Kết nối tri thức Bài 58 Luyện tập chung đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 2.

 

Tiết 1 (trang 66, 67)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 66:

 

Số?

a) 5 dm = ………cm                               4 m = …………dm

    4 dm = ………cm                               2 m = …………cm

    7 m = …………dm                              9 m = …………cm

b) 100 cm = 1 m                                 10 dm = 1m

    800 cm = ………m                             30 dm = ………m

    400 cm = ………m                             60 dm = ………m

 

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 dm = 10 cm                                       1 m = 10 dm

100 cm = 1 m                                       10 dm = 1 m

 

Hướng dẫn giải

a) 5 dm = 50 cm                                           4 m = 40 dm

   4 dm = 40 cm                                            2 m = 200 cm

   7 m = 70 dm                                             9 m = 900 cm

b) 100 cm = 1 m                                          10 dm = 1 m

   800 cm = 8 m                                           30 dm = 3 m

   400 cm = 4 m                                           60 dm = 6 m

 

Bài 2 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 66:

 

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Có 3 hòn đảo V, N, I ở vị trí như hình vẽ. Một cây cầu dài 12 km nối đảo V với đảo N và một cây cầu dài 8 km nối đảo N với đảo I.

 

 

a) Đi theo các cây cầu từ đảo N đến đảo nào gần hơn?

A. Đảo V   B. Đảo I

b) Đi qua các cây cầu từ đảo V đến đảo I hết bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 8km      B. 20km      C. 12km

Hướng dẫn giải

+ Em quan sát thấy từ đảo N đến đảo V dài 12 km, từ đảo I đến đảo N dài 8 km 

Vì 8 km < 12 km nên từ đảo N đến đảo I gần hơn. 

+ Từ đảo V đến đảo N dài 12 km, từ đảo N đến đảo I dài 8 km

Nên từ đảo V đến đảo I dài 12 km + 8 km = 20 km.

Vậy:

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 67:

 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chiếc thước 1m bị gãy mất một đoạn. Hỏi trong hai đoạn A và B, đâu là đoạn bị gãy khỏi chiếc thước?

 

 

Hướng dẫn giải

Em quan sát thấy độ dài đoạn thẳng bị gãy đến sau vạch chia 8 dm, do đó em sẽ chọn phương án B.

 

 

Bài 4 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 67:

 

a) Khoanh vào chữ đặt trước con vật dài nhất.

 

 

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong các con vật ở câu a, con vật B dài hơn con vật C là ……m.

 

Phương pháp giải:

a) So sánh độ dài mỗi con vật rồi khoanh vào chữ đặt trước con vật dài nhất.

b) Con vật B dài hơn con vật C là 26 m – 16 m

 

Hướng dẫn giải

Em quan sát thấy cá voi dài 32 m, khủng long dài 26 m và cá heo dài 16 m. 

Ta có: 16 m < 26 m < 32 m nên con vật dài nhất là cá voi (con vật A).

Con vật B (khủng long) dài hơn con vật C (cá heo) là: 26 – 16 = 10 m

Em thực hiện như sau:

a)

 

 

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong các con vật ở câu a, con vật B dài hơn con vật C là 10 m.

 

Bài 5 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 67:

 

Bạn Nam định vẽ một hàng rào dài 1 dm. Bạn ấy đã vẽ được 8 cm. Em hãy vẽ thêm để được hàng rào dài đúng 1 dm nhé.

Hướng dẫn giải

Em quan sát thấy có 8 ô vuông dài 8 cm nên mỗi ô vuông dài 1 cm. Bạn Nam định vẽ một hàng rào dài 1dm (hay 10 cm). Bạn ấy đã vẽ được 8 cm, cần vẽ thêm 2 cm (hay 2 ô vuông nữa).

Em vẽ như sau:

Tiết 2 (trang 68, 69)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 68:

 

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

9 dm = ………cm                                      2 m = …………dm

7 m = ………cm                                       500 cm = ………m

80 dm = …………m

b) >; <; =?  

 

 

Hướng dẫn giải

a) 9 dm = 90 cm                                           2 m = 20 dm 

  7 m = 700 cm                                             500 cm = 5 m

  80 dm = 8 m

                                                         

 b) Em đổi 1km = 1000 m, ta thấy 1000 m > 980 m nên 1 km > 980 m.

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 68:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

29 dm + 37 dm = ………dm

85 dm + 5 dm = …………dm

54 m – 19 m = ………m

90 m – 10 m = ………m

Hướng dẫn giải

Em thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài như sau:

29 dm + 37 dm = 66 dm

85 dm + 5 dm = 90 dm

54 m – 19 m = 35 m

90 m – 10 m = 80 m

 

Bài 3 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 68:

 

Đ, S?

 

 

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, xác định khoảng cách giữa mỗi con chim để trả lời câu hỏi.

Mỗi ô vuông độ dài 1 km.

 

Hướng dẫn giải

Em quan sát thấy con chim C cách con chim E một khoảng là 3 ô vuông hay chính là 3 km (3 km > 2 km). Do đó, con chim C không nhìn thấy con chim E.

- Quan sát hình ta thấy con chim C cách con chim E 3 ô tương ứng 3 km (> 2 km) nên con chim C không nhìn thấy con chim E.

- Con chim E cách con chim G 2 ô tương ứng với 2 km. Vậy con chim E nhìn thấy con chim G.

- Con chim A có thể nhìn thấy 2 con chim B và C.

- Khoảng cách từ con chim C đến chim A và B đều bằng 1 km. Do đó Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.

 Vậy em điền được như sau:

 

 

Bài 4 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 69:

 

Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp.

 

 

Hướng dẫn giải

Em quan sát thấy có 3 thùng hàng có độ dài lần lượt là: 3 m; 5 m; 2 m. Mà độ dài phần các thùng xe tải đo bằng đơn vị đề-xi-mét. Nên:

Đổi: 3 m = 30 dm; 5 m = 50 dm; 2 m = 20 dm.

Vì độ dài thùng hàng gần với độ dài phần thùng xe nên em nối như sau:

 

 

Bài 5 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 69:

 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Có hai miếng đất A và B như hình vẽ.

 

 

Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác.

a) Miếng đất ……. là của bác Nam.

b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng……m hàng rào.

 

Phương pháp giải:

a) Xác định miếng đất hình tứ giác rồi điền vào chỗ chấm.

b) Số mét hàng rào = 30 m + 20 m + 30 m

 

Hướng dẫn giải

- Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác nên miếng đất B là của bác Nam.

- Số mét hàng rào bác Nam cần dùng là 30 m + 20 m + 30 m = 80 m (không rào ở mặt cạnh sông).

Ta điền như sau:

a) Miếng đất B là của bác Nam.

b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng 80 m hàng rào.

 

Xem thêm SGK Toán lớp 2 Tập 2 Bài 58 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 2 trang 74, 75, 76, 77, 78 tập 2 Bài 58 - KNTT (umbalena.vn)

 

Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 64 Bài 56 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 65 Bài 57- KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 70, 71, 72, 73 Bài 59 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 74, 75, 76, 77 Bài 60 - KNTT (umbalena.vn)