Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 82, 83, 84, 85, 86, 87 Bài 62 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Vở bài tập Toán 2_Tập 2_ Bài 62_Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 82, 83, 84, 85, 86, 87 Kết nối tri thức Bài 62 Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 2.

 

Tiết 1 (trang 82, 83)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 82:

 

Tính.

 

 

Hướng dẫn giải

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 82:

 

Đặt tính rồi tính.

622 – 13              381 – 128            792 – 56           830 – 812

   ……….                    …………                  ……….                .........

   ……….                    …………                  ……….                …………

   ……….                    …………                  ……….                …………

Hướng dẫn giải

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 82:

 

Một hội trường có 450 ghế ngồi. Trong hội trường đã có 235 người, mỗi người ngồi một ghế. Hỏi trong hội trường còn lại bao nhiêu ghế trống?

Phương pháp giải

Số ghế trống trong hội trường = Số ghế ngồi hội trường có – Số người trong hội trường.

Hướng dẫn giải

Trong hội trường còn lại số ghế trống là:

450 – 235 = 215 (ghế)

Đáp số: 215 ghế trống.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 82:

 

Trong hình sau đây, Rô-bốt sẽ đi theo đường qua các phép tính đúng. Hãy tô màu vào các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến.

 

 

Hướng dẫn giải

Em tô màu và khoanh như sau:

 

 

Tiết 2 (trang 83, 84)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 83:

 

Tính.

 

 

Hướng dẫn giải

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 83:

 

Số?

 

 

Hướng dẫn giải

Để tìm hiệu của mỗi phép tính, em lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Em thực hiện trừ và được kết quả như sau:

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 83:

 

Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

 

 

Hướng dẫn giải

Em tính được kết quả như sau:

 

 

Bài 4 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 84:

 

Hiện nay, một chiếc máy bay của một hãng có thể chở 890 hành khách. Trước kia, chiếc máy bay đầu tiên của hãng đó chỉ chở được 285 hành khách. Hỏi so với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn bao nhiêu hành khách?

Phương pháp giải

Chiếc máy bay hiện nay có thể chở được nhiều hơn số hành khách = Số hành khách có thể chở hiện nay – Số hành khách có thể chở trên chiếc máy bay đầu tiên.

Hướng dẫn giải

So với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn số hành khách là:

890 – 285 = 605 (hành khách)

Đáp số: 605 hành khách.

 

Bài 5 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 84:

 

Ốc sên bò qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:

427 344 371 231 1 000

Em hãy tô màu các con đường mà bạn ốc sên đã đi qua để tìm đường về nhà cho bạn ốc sên.

 

 

Hướng dẫn giải

Tính lần lượt các phép tính, em có kết quả là:

627 – 200 = 427                   872 – 254 = 618               516 – 207 = 309

315 – 251 = 64                     827 – 483 = 344               825 – 642 = 183

560 – 329 = 231                   803 – 432 = 371               500 + 500 = 1 000

Vậy em tô màu như sau:

 

 

Tiết 3 (trang 84, 85, 86)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 84:

 

Tính nhẩm.

a) 100 + 900 =………       1 000 – 100 =………        1 000 – 900 = …………

b) 400 + 600 =………       1 000 – 400 =………        1 000 – 600 = …………

Hướng dẫn giải

a) 100 + 900 = 1 000         1 000 – 100 = 900            1 000 – 900 = 100

b) 400 + 600 = 1 000         1 000 – 400 = 600            1 000 – 600 = 400

 

Bài 2 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 85:

 

Số?

 

 

Hướng dẫn giải

Em thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải được kết quả là:

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 85:

 

Tính đến năm 2020, trên thế giới có 204 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có 193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc. Hỏi tính đến năm 2020 có bao nhiêu quốc gia chưa được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc?

Hướng dẫn giải

Tính đến năm 2020 có số quốc gia chưa được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc là:

204 – 193 = 11 (quốc gia)

Đáp số: 11 quốc gia.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 85:

 

Kết quả của mỗi phép tính dưới đây là cân nặng của một con vật có trong hình. Biết hươu cao cổ nặng nhất, hổ nhẹ nhất. Em hãy nối mỗi con vật với cân nặng của con vật đó.

 

 

Hướng dẫn giải

900 kg – 110 kg = 790 kg 

525 kg – 235 kg = 290 kg 

671 kg – 126 kg = 545 kg

Ta có: 290 kg < 545 kg < 790 kg

Hươu cao cổ nặng nhất nên sẽ nặng 790 kg 

Hổ nhẹ nhất nên hổ sẽ nặng 290 kg

Trâu sẽ nặng 545 kg.

Vậy em nối được như sau:

 

 

Bài 5 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 86:

 

Đ, S?

 

Hướng dẫn giải

Em thực hiện trừ:

368 – 270 = 98

825 – 207 = 618

415 – 90 = 325

567 – 428 = 139 

Em điền như sau:

 

Tiết 4 (trang 86, 87)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 86:

 

Đặt tính rồi tính.

365 - 128             642 - 290            520 - 90              175 - 68

……….                      …………                   ……….                 …........

……….                      …………                   ……….                 …………

……….                      …………                   ……….                 …………

Hướng dẫn giải

 

Bài 2 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 86:

 

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

 

 

Hướng dẫn giải

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 86:

 

Giải ô chữ.

Kết quả của phép tính tương ứng với một chữ cái như bảng dưới đây.

 

 

a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

 

 

b) Ô chữ em giải được là: ………………………………………

Hướng dẫn giải

a) Em thực hiện tính:

534 – 250 = 284  (A)                 352 + 215 = 567  (O)

321 + 70 = 391  (E)                 600 – 300 = 300  (N)

1 000 – 400 = 600 (H)                372 – 213 = 159  (S)

Em điền như sau:

 

 

b) Ô chữ em giải được là: HOA SEN

 

Bài 4 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 87:

 

Mỗi con gà ghi phép tính có kết quả là số ghi trên ổ rơm.

Em hãy nối để tìm ổ rơm thích hợp cho mỗi con gà.

 

 

Hướng dẫn giải

Em thực hiện phép trừ: 251 – 160 = 91; 672 – 218 = 454 ; 750 – 90 = 660

Em nối như sau:

 

 

Bài 5 VBT Toán lớp 2 tập 2 trang 87:

 

Rô-bốt tra cứu được chiều dài chảy qua lãnh thổ Việt Nam của một số con sông như bảng dưới:

 

 

a) Viết các số đo độ dài đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn…………………………………………………

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Con sông nào có chiều dài bé hơn 500 km nhưng lớn hơn 400 km?

A. Sông Thái Bình                           B. Sông Hồng

C. Sông Đà                                      D. Sông Bé

c) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Sông Hồng dài hơn sông Đà………km

Hướng dẫn giải

a) Em thấy: 385 km < 411 km < 543 km < 551 km nên em viết các số đo độ dài đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 385 km; 411 km; 543 km; 551 km

b) Em thấy 400 km < 411 km < 500 km nên em khoanh vào A

Vậy con sông nào có chiều dài bé hơn 500 km nhưng lớn hơn 400 km là:

 

 

c) Sông Hồng: 551 km; sông Đà: 543 km

Em thực hiện trừ: 551 km – 543 km = 8 km

Em điền như sau: 

Sông Hồng dài hơn sông Đà 8 km

 

Xem thêm SGK Toán lớp 2 Tập 2 Bài 62 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 2 trang 91, 92, 93, 94, 95, 96 tập 2 Bài 62 - KNTT (umbalena.vn)

 

Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 74, 75, 76, 77 Bài 60 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 78, 79, 80, 81 Bài 61 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 tập 2 trang 91, 92 Bài 64 - KNTT (umbalena.vn)