Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 72, 73, 74 Bài 21 - KNTT

 

Kết nối tri thức_VBT_Toán 4_Tập 1_Bài 21 _ Luyện tập chung 

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 72, 73, 74 Kết nối tri thức Bài 21 Luyện tập chung đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 4.

 

Tiết 1 (trang 72, 73)

 

Bài 1 VBT Toán 4 Tập 1 trang 72:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 6 m² = ........ dm²                                600 dm² = ........ m²

b) 4 cm² = ........ mm²                              400 mm² = ........ cm²

c) 7 m² 15 dm² = ........ dm²                     5 cm² 4 mm² = ........ mm²

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi: 1m2 = 100 dm2; 1cm2 = 100 mm2

Hướng dẫn giải:

a) 6 m² = 600 dm²                                     600 dm² = 6 m²

b) 4 cm² = 400 mm²                                  400 mm² = 4 cm²

c) 7 m² 15 dm² = 715 dm²                         5 cm² 4 mm² = 504 mm²

 

Bài 2 VBT Toán 4 Tập 1 trang 72:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 8 yến 7 kg = ........ kg                            5 yến 2 kg = ........ kg

b) 1 tạ 30 kg = ........ kg                            2 tạ 5 yến = ........ yến

c) 9 tấn = ........ tạ                                    2 tấn 13 kg = ........ kg

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đổi:

1 yến = 10kg        

1 tạ = 10 yến = 100 kg                 

1 tấn = 10 tạ = 1000kg

Hướng dẫn giải:

a) 8 yến 7 kg = 87 kg                                 5 yến 2 kg = 52 kg

b) 1 tạ 30 kg = 130 kg                                2 tạ 5 yến = 25 yến

c) 9 tấn = 90 tạ                                          2 tấn 13 kg = 2 013 kg

 

Bài 3 VBT Toán 4 Tập 1 trang 72:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Khu vườn của cô Trà có dạng hình chữ nhật với diện tích 5 000 m2. Cô Trà chia đều khu vườn đó thành năm phần.

a) Diện tích mỗi phần là ........... m2.

b) Cứ mỗi 1 000 m2, cô Trà thu được 160 kg đậu nành. Như vậy, cô Trà thu hoạch được tất cả ......... yến đậu nành.

Phương pháp giải:

a) Diện tích mỗi phần = Diện tích khu vườn : số phần

b) Số yến đậu nành thu hoạch được = số yến đậu nành thu được ở mỗi phần x số phần

Đổi đơn vị từ kg sang yến.

Hướng dẫn giải:

Diện tích mỗi phần là 5 000 : 5 = 1 000 (m2)

Cô Trà thu hoạch được tất cả  160 x 5 = 800 (kg) = 80 yến

Ta điền như sau:

a) Diện tích mỗi phần là 1 000 m2.

b) Cứ mỗi 1 000 m2, cô Trà thu được 160 kg đậu nành. Như vậy, cô Trà thu hoạch được tất cả 80 yến đậu nành.

 

Bài 4 VBT Toán 4 Tập 1 trang 72:

 

Ở nhà máy chế biến tôm, chị Dung lột vỏ một con tôm hết 6 giây. Hỏi chị ấy cần bao nhiêu giây để lột vỏ 7 con tôm?

Phương pháp giải:

Thời gian lột vỏ 7 con tôm = thời gian lột vỏ 1 con tôm x 7.

Tóm tắt đề bài:

1 con: 6 giây

7 con: ? giây

Hướng dẫn giải:

Thời gian lột vỏ 7 con tôm là:

6 x 7 = 42 (giây)

Đáp số: 42 giây

 

Bài 5 VBT Toán 4 Tập 1 trang 72:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Em hãy đo độ dài các cạnh rồi tính diện tích chiếc nhãn vở hình chữ nhật.

Nhãn vở rộng ........ cm, dài ........ cm, diện tích ........ cm2.

Phương pháp giải:

- Dùng thước kẻ đo độ dài các cạnh của nhãn vở

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Hướng dẫn giải:

Nhãn vở rộng 3 cm, dài 6 cm, diện tích 18 cm2

 

Tiết 2 (trang 73, 74)

 

Bài 1 VBT Toán 4 Tập 1 trang 73:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 9 thế kỉ = .......... năm                 3 phút = .......... giây                                                        

b) 900 năm = .......... thế kỉ             67 giây = .......... phút .......... giây

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đổi:

1 thế kỉ = 100 năm  ;  1 phút = 60 giây                

Hướng dẫn giải:

a) 9 thế kỉ = 900 năm                      3 phút = 180 giây                                                       

b) 900 năm = 9 thế kỉ                     67 giây = 1 phút 7 giây

 

Bài 2 VBT Toán 4 Tập 1 trang 73:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.

 

 

Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc.

Vậy lúc đó thím Tư còn lại ... kg thóc.

Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là ….... đồng.

Phương pháp giải:

Số thóc thím còn sau khi bán đi 8 yến = số thóc ban đầu – số thóc đã bán.

Số thóc vịt ăn trong 2 tháng = số thóc mỗi con vịt ăn x số vịt

Số thóc còn lại sau khi vịt ăn trong hai tháng = số thóc còn sau khi bán đi 8 yến – số thóc vịt ăn trong hai tháng.

Tiền bán vịt = giá tiền 1 con vịt x số con vịt bán đi.

Hướng dẫn giải:

Đổi: 2 tạ = 200 kg ; 8 yến = 80 kg

Sau khi bán đi 8 yến thóc, thím còn lại số kg thóc là: 200 – 80 = 120 (kg)

Trong hai tháng, 10 con vịt ăn hết số kg thóc là: 10 x 3 = 30 (kg)

Thím Tư còn lại số kg thóc là: 120 – 30 = 90 (kg)

Số tiền bán vịt của thím Tư là: 85 000 x 2 = 170 000 (đồng)

Ta điền như sau:

Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.

Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc.

Vậy lúc đó thím Tư còn lại 90 kg thóc.

Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là 170 000 đồng.

 

Bài 3 VBT Toán 4 Tập 1 trang 74:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Dưới đây là kích thước và hình vẽ của một chi tiết máy.

 

 

Diện tích của chi tiết máy đó là ....... mm².

Phương pháp giải:

Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ

Tính diện tích chi tiết máy tính = tổng các diện tích hình chữ nhật nhỏ

Hướng dẫn giải:

Sau khi kẻ thêm các đoạn thẳng, ta được hình mới như sau: 

 

 

Diện tích hình chữ nhật (1) là:

6 x 4 = 24 (mm2)

Diện tích hình chữ nhật (3) là:

6 x 5 = 30 (mm2)

Chiều dài của hình chữ nhật (2) là:

15 – 4 – 6 = 5 (mm)

Chiều rộng của hình chữ nhật (2) là:

5 – 3 = 2 (mm)

Diện tích hình chữ nhật (2) là:

5 x 2 = 10 (mm2)

Diện tích của chi tiết máy là:

24 + 30 + 10 = 64 (mm2)

Đáp số: 64 mm2

Ta điền như sau:

Diện tích của chi tiết máy đó là 64 mm².

 

Bài 4 VBT Toán 4 Tập 1 trang 74:

 

Nối diện tích thích hợp với mỗi vật.

 

 

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi nối số đo diện tích thích hợp với mỗi vật

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 5 VBT Toán 4 Tập 1 trang 74:

 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm

bộ sách này sẽ vào năm ...... Năm đó thuộc thế kỉ ........

Phương pháp giải:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Hướng dẫn giải:

Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm bộ sách này sẽ vào năm 1809 + 500 = 2309. Năm đó thuộc thế kỉ XXIV.

 

Xem thêm SGK Toán lớp 4 Tập 1 Bài 21 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 4 trang 73, 74, 75 tập 1 Bài 21 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 66, 67 Bài 19 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 68, 69, 70, 71 Bài 20 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 75, 76, 77, 78 Bài 22 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 79, 80, 81 Bài 23 - KNTT (umbalena.vn)