Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 8, 9, 10, 11 Bài 2 - KNTT

 

Kết nối tri thức_VBT_Toán 4_Tập 1_ Bài 2_Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 8, 9, 10, 11 Kết nối tri thức Bài 2 Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 4.

 

Tiết 1 (trang 8, 9)

 

Bài 1 VBT Toán 4 trang 8 Tập 1:

 

Tính nhẩm

a) 6 000 + 5 000 = ...........                                                    

14 000 – 8 000 = ...........                                                         

48 000 + 50 000 = ...........                                                    

b) 27 000 + 3 000 + 7 000 = ...........

52 000 – 2 000 – 3 000 = ...........

63 000 + 6 000 – 39 000 = ...........

Hướng dẫn giải

Ví dụ: 6 000 + 5 000 = ?

Nhẩm: 6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn

Viết: 6 000 + 5 000 = 11 000

Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại:

a) 6 000 + 5 000 = 11 000

   14 000 – 8 000 = 6 000                                                           

   48 000 + 50 000 = 98 000                                                          

b) 27 000 + 3 000 + 7 000 = 30 000 + 7 000 = 37 000

    52 000 – 2 000 – 3 000 = 50 000 - 3 000 = 47 000

    63 000 + 6 000 – 39 000 = 69 000 - 39 000 = 30 000

 

Bài 2 VBT Toán 4 trang 8 Tập 1:

 

  Đặt tính rồi tính.

 

 

Phương pháp giải

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

 

 

 

Bài 3 VBT Toán 4 trang 8 Tập 1: 

 

Tính giá trị của biểu thức.

a) 53 820 – (38 517 – 6 517)  = .............................              

                                             = .............................                                                         

b) 20 400 + 7 250 + 3 250 = ................................

                                         = ................................

Phương pháp giải

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Hướng dẫn giải

a) 53 820 – (38 517 – 6 517)  = 53 820 – 32 000

                                             = 21 820                                                                           

b) 20 400 + 7 250 + 3 250 = 27 650 + 3 250

                                        = 30 900

 

Bài 4 VBT Toán 4 trang 8 Tập 1:

 

Giá một đôi dép là 56 000 đồng, giá một hộp bút ít hơn giá một đôi dép là 43 500 đồng. Mẹ mua cho Lan một đôi dép và một hộp bút. Hỏi mẹ phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

Bước 1: Giá tiền một hộp bút = giá tiền một đôi dép – 43 500 đồng

Bước 2: Số tiền mẹ phải trả người bán hàng = giá tiền một đôi dép + giá tiền một hộp bút.

Tóm tắt đề bài:

Đôi dép: 56 000 đồng

Hộp bút: ít hơn 43 500 đồng

Đôi dép và hộp bút: ? đồng

Hướng dẫn giải

Giá tiền một hộp bút là:

56 000 – 43 500 = 12 500 (đồng)

Mẹ phải trả người bán hàng số tiền là:

56 000 + 12 500 = 68 500 (đồng)

Đáp số: 68 500 đồng

 

Bài 5 VBT Toán 4 trang 9 Tập 1:

 

 Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

 

 

Hướng dẫn giải

 

 

Tiết 2 (trang 9, 10)

 

Bài 1 VBT Toán 4 trang 9 Tập 1:

 

 Nối các phép tính có cùng kết quả.

 

 

Hướng dẫn giải

20 000 x 2 = 40 000

6 000 x 5 = 30 000

60 000 x 4 = 20 000

60 000 : 3 = 20 000

80 000 : 2 = 40 000

Vậy các phép tính có cùng kết quả là: 

 

 

Bài 2 VBT Toán 4 trang 9 Tập 1: 

 

Đặt tính rồi tính.

 

 

Phương pháp giải

- Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

Hướng dẫn giải

 

 

Bài 3 VBT Toán 4 trang 10 Tập 1:

 

 Có 5 xe ô tô, mỗi xe chở 3 800 kg muối lên miền núi. Dự kiến tất cả số muối đó được chia đều cho 8 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam muối?

Phương pháp giải

- Tìm số kg muối 5 xe chở được = Số kg muối mỗi xe chở x 5

- Số kg muối mỗi xã nhận được = Tổng số muối : số xã

Tóm tắt đề bài:

Có 5 xe ô tô

Mỗi xe: 3 800 kg

Chia đều cho 8 xã

Mỗi xã: ? kg

Hướng dẫn giải

Tổng số kg muối mà 5 xe ô tô chở là:

3 800 x 5 = 19 000 (kg)

Số kg muối mà mỗi xã nhận được là:

19 000 : 8 = 2 375 (kg)

Đáp số: 2 375 kg muối.

 

Bài 4 VBT Toán 4 trang 10 Tập 1:

 

 Tính giá trị của biểu thức.

a) 24 000 : 6 x 5 = .............................                                  

                           = .............................                                                                   

b) 20 219 x (32 : 8) = ................................

                               = ................................

Phương pháp giải

- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện tính từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.

Hướng dẫn giải

a) 24 000 : 6 x 5 = 4 000 x 5                                           

                          = 20 000                                                                                 

b) 20 219 x (32 : 8) = 20 219 x 4

                              = 80 876

 

Bài 5 VBT Toán 4 trang 10 Tập 1:

 

 Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

 

 

Hướng dẫn giải

 

 

Tiết 3 (trang 10, 11)

 

Bài 1 VBT Toán 4 trang 10 Tập 1:

 

 Khoanh vào đáp án thích hợp.

 

 

Phương pháp giải

a) Để tìm tổng hai số ta thực hiện phép cộng.

b) Để tìm hiệu hai số ta thực hiện phép trừ.

c) Để tìm tích hai số ta thực hiện phép nhân.

d) Để tìm thương hai số ta thực hiện phép chia.

Hướng dẫn giải

 

 

Bài 2 VBT Toán 4 trang 11 Tập 1:

 

 Ở một siêu thị sách, tháng Tám bán được 10 620 quyển sách. Số sách bán được trong tháng Chín giảm 3 lần so với tháng Tám. Hỏi tháng Chín siêu thị đó bản được bao nhiêu quyển sách?

Hướng dẫn giải

Số sách bán được trong tháng Chín = số sách bán được trong tháng Tám : 3

Số sách bán được trong tháng Chín là:

10 620 : 3 = 3 540 (quyển sách)

Đáp số: 3 540 quyển sách

 

Bài 3 VBT Toán 4 trang 11 Tập 1: 

 

Tính giá trị của biểu thức.

a) (49 600 – 25 300) : 9 = .............................

                                     = ..............................         

b) 59 360 + 4 050 x 8 = ................................

                                 = .............................

Hướng dẫn giải

a) (49 600 – 25 300) : 9 = 24 300 : 9

                                     2 700                                                    

b) 59 360 + 4 050 x 8 = 59 360 + 32 400

                                 = 91 760

 

Bài 4 VBT Toán 4 trang 11 Tập 1:

 

Một cửa hàng xăng dầu nhập về 8 500 ℓ dầu. Số lít xăng nhập về gấp 4 lần số lít dầu nhập về. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu lít dầu và xăng?

Phương pháp giải

Bước 1: Số lít xăng nhập về = số lít dầu nhập về x 4.

Bước 2: Số lít xăng và dầu cửa hàng nhập về = số lít dầu nhập về + số lít xăng nhập về.

Hướng dẫn giải

Số lít xăng cửa hàng nhập về là:

8 500 x 4 = 34 000 (l)

Cửa hàng đã nhập về lít dầu và xăng là:

8 500 + 34 000 = 42 500 (l)

Đáp số: 42 500 lít

 

Bài 5 VBT Toán 4 trang 11 Tập 1:

 

 Tính nhẩm

a) (46 000 – 40 000) x 5 = .............................                      

                                     = .............................                                                          

b) 9 000 + 42 000 : 6 = ................................

                                 = ................................

Hướng dẫn giải

a) (46 000 – 40 000) x 5 = 6 000 x 5                                    

                                     = 30 000                                                                            

b) 9 000 + 42 000 : 6 = 9 000 + 7 000

                                 = 16 000

 

 

Xem thêm SGK Toán lớp 4 Tập 1 Bài 2 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 4 trang 9, 10, 11 tập 1 Bài 2 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 5, 6, 7 Bài 1 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 12, 13 Bài 3 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 14, 15, 16 Bài 4 - KNTT (umbalena.vn)