Hướng dẫn giải sách giáo khoa toán lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 98, 99, 100, 101 tập 2 Bài 66 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Toán 4_Tập 2_Chủ đề 12_ Bài 66_Luyện tập chung_Trang 98

 

Lời giải Toán lớp 4 trang 98, 99, 100, 101 tập 2 Kết nối tri thức Bài 66 Luyện tập chung đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 4 dễ dàng.

 

Luyện tập (trang 98, 99)

 

Bài 1 SGK Toán lớp 4 trang 98 tập 2:

 

Tính.

 

 

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 SGK Toán lớp 4 trang 98 tập 2:

 

Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi được  quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao nhiêu ki-ô-mét nữa thì đến thị trấn?

 

Phương pháp giải:

 

Cách 1: Tìm số km anh Thanh đã đi = quãng đường từ nhà ra thị trấn x số phần quãng đường đã đi

Số km phải đi tiếp = quãng đường từ nhà ra thị trấn - số km anh Thanh đã đi

Cách 2: Tìm số phần quãng đường phải đi tiếp = 1 – số phần quãng đường đã đi

Số km phải đi tiếp = quãng đường x số phần quãng đường phải đi tiếp

 

Hướng dẫn giải:

 

Tóm tắt:

Quãng đường: 45 km

Đã đi: quãng đường

Còn lại: ? km

 

Cách 1:

Quãng được anh Thanh đã đi là:

45 x = 30 (km)

Số ki-lô-mét anh Thanh phải đi tiếp là:

45 – 30 = 15 (km)

Đáp số: 15 km

 

Cách 2:

Số phần quãng đường phải đi tiếp là:

1 - = (quãng đường)

Số ki-lô-mét anh Thanh phải đi tiếp là:

45 x = 15 (km)

Đáp số: 15 km

 

Bài 3 SGK Toán lớp 4 trang 98 tập 2:

 

Tìm phân số thích hợp.

 

 

Phương pháp giải:

 

a) Số bị chia = thương x số chia

b) Số chia = số bị chia : thương

c) Thừa số = tích : thừa số đã biết

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 4 SGK Toán lớp 4 trang 98 tập 2:

 

Chọn câu trả lời đúng.

Một rô-bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1kg chuối tươi sấy được  kg chuối khô. Nếu rô-bốt thu hoạch được 1 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được lượng chuối khô là:

 

 

Phương pháp giải:

 

- Đổi 1 tạ ra đơn vị kg

- Số kg chuối khô sấy được = số kg chuối tươi x

 

Hướng dẫn giải:

 

Đổi 1 tạ = 100 kg

Lượng chuối khô sấy được là:

1 00 × = 20 (kg)

Đổi 20 kg = tạ

Chọn B.

 

Bài 5 SGK Toán lớp 4 trang 99 tập 2:

 

Tìm phân số thích hợp.

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4 m và diện tích  m2. Người ta đào 1 cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích của ao là ..?.. m2.

 

 

Phương pháp giải:

 

- Tìm chiều dài mảnh đất = diện tích : chiều rộng

- Tìm chiều rộng của cái ao = Chiều rộng mảnh đất – độ rộng của lối đi

- Tính diện tích cái ao = chiều dài x chiều rộng

 

Hướng dẫn giải:

 

Chiều dài của mảnh đất đó là:

 (m)

Chiều rộng của cái ao là:

4 – 1 = 3 (m)

Diện tích của cái ao là:

 (m2)

Vậy: Diện tích của cái ao là  m2

 

Luyện tập (trang 99, 100)

 

Bài 1 SGK Toán lớp 4 trang 99 tập 2:

 

Chọn kết quả cho mỗi phép tính.

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 SGK Toán lớp 4 trang 100 tập 2:

 

Tính bằng cách thuận tiện.

 

 

Phương pháp giải:

 

a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính giá biểu thức đã cho.

b) Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 3 SGK Toán lớp 4 trang 100 tập 2:

 

Số?

Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15 l tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có trong hình, mỗi lọ  l. Trong vại còn lại ..?..l tương.

 

 

Phương pháp giải:

 

- Số lít tương đổ vào các lọ nhỏ = số lọ x số lít tương trong mỗi lọ x số lọ

- Số lít tương còn lại = số lít tương ban đầu – số lít tương đổ vào các lọ nhỏ.

 

Hướng dẫn giải:

 

Số lít tương đổ vào các lọ nhỏ là:

× 8 = 6 (l)

Số lít tương còn lại là:

15 – 6 = 9 (l)

Vậy số cần điền vào ô trống là 9.

 

Bài 4 SGK Toán lớp 4 trang 100 tập 2:

 

Năm nay, ông nội của Việt 72 tuổi, tuổi của Việt bằng  tuổi của ông nội, anh Chúc lớn hơn Việt 5 tuổi. Hỏi năm nay anh Chúc bao nhiêu tuổi?

 

Phương pháp giải:

- Số tuổi của Việt = tuổi của ông nội x  

- Số tuổi của anh Chúc = số tuổi của Việt + 5 tuổi

 

Tóm tắt:

Ông: 72 tuổi

Việt:  tuổi ông

Anh Chúc: hơn Việt 5 tuổi

Anh Chúc: ? tuổi

 

Hướng dẫn giải:

 

Số tuổi của Việt là:

72 ×  = 9 (tuổi)

Số tuổi của anh Chúc là:

9 + 5 = 14 (tuổi)

Đáp số: 14 tuổi

 

Bài 5 SGK Toán lớp 4 trang 100 tập 2:

 

Tìm phân số thích hợp.

Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là …?... cm.

 

 

Phương pháp giải:

 

- Chiều dài của hình chữ nhật ABCD = Diện tích hình chữ nhật ABCD : chiều rộng

- Chiều dài của hình chữ nhật BEGC = Diện tích hình chữ nhật BEGC : chiều rộng

- Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất = Chiều dài của hình chữ nhật ABCD + Chiều dài của hình chữ nhật BEGC

 

Hướng dẫn giải:

 

Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là:

 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật BEGC là: 

25 : 2 = (cm)

Vậy chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất là:

 (cm)

Đáp số:  cm

 

Luyện tập (trang 100, 101)

 

Bài 1 SGK Toán lớp 4 trang 100 tập 2:

 

Chọn câu trả lời đúng.

Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?

 

 

Hướng dẫn giải:

 

Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất.

 

Bài 2 SGK Toán lớp 4 trang 101 tập 2:

 

Số?

Công ty Kim Sơn nhận được đơn hàng làm 1 000 chiếc hộp cói, trong đó tổ của Bác Diễm nhận đan đơn hàng.

a) Tổ của bác Diễm nhận đan ..?.. chiếc hộp cói.

b) Sau khi làm xong, toàn bộ số hộp cói của tổ bác Diễm được 1 rô-bốt chuyển đến kho. Biết mỗi hộp cói nặng  kg. Vậy rô-bốt đã chuyển tất cả ..?.. kg

Phương pháp giải:

 

a) Số hộp cói tổ bác Diễm nhận đan = số chiếc hộp cói phải đan tất cả x số phần đơn hàng.

b) Số kg rô-bốt đã chuyển = số hộp cói tổ bác Diễm nhận đan x cân nặng của 1 hộp cói

 

Hướng dẫn giải:

a) Tổ của bác Diễm nhận đan số chiếc hộp cói là:

1 000 ×  = 250 (hộp)

Vậy: Tổ của bác Diễm nhận đan 250 chiếc hộp cói.

 

b) Rô-bốt đã chuyển tất cả số ki-lô-gam là:

250 ×  = 375 (kg)

Vậy: Rô-bốt đã chuyển tất cả 375 kg.

 

Bài 3 SGK Toán lớp 4 trang 101 tập 2: 

 

Số?

Một cửa hàng kim khí có 8 khay đựng ốc vít theo từng loại màu trắng, vàng, đen và số ốc vít ở mỗi khay là như nhau. Biết tổng số ốc vít là 800 cái.

a) Số ốc vít màu đen chiếm  tổng số ốc vít của cửa hàng

b) Số ốc vít màu trắng là ? cái.

 

 

Phương pháp giải:

 

a) Quan sát hình vẽ để xác định số ốc vít màu đen chiếm bao nhiêu phần tổng số ốc vít

b) Quan sát hình vẽ để xác định số ốc vít màu trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số ốc vít

    Số ốc vít màu trắng = tổng số ốc vít x số phần ốc vít màu trắng

 

Hướng dẫn giải:

a) Ta thấy có 8 khay đựng ốc vít, số ốc vít ở mỗi khay như nhau và có 3 khay ốc vít màu đen.

Vậy số ốc vít màu đen chiếm  tổng số ốc vít của cửa hàng.

b) Số ốc vít màu trắng chiếm tổng số ốc vít của cửa hàng.

Số ốc vít màu trắng là:

800 ×  = 200 (cái)

Vậy: Số ốc vít màu trắng là 200 cái.

 

Bài 4 SGK Toán lớp 4 trang 101 tập 2: 

 

Ban đầu, một cái bánh chưng được cắt ra thành các miếng như hình bên. Tí và Tèo đã lấy ra một số miếng rồi nói chuyện với nhau. Tí nói: “Tèo đã lấy  số miếng bánh chưng. “Tèo nói: “Tí đã lấy  số miếng bánh chưng”. Biết chỉ có một trong hai bạn Tèo, Tí đã nói sai. Hỏi ai đã nói sai?

 

 

Hướng dẫn giải:

 

Chiếc bánh được chia thành 8 phần bằng nhau.

Ta có chiếc bánh chưng là 8 x = 2 (miếng bánh chưng)

Vậy bạn Tí nói sai, bạn Tèo nói đúng.

 

Xem thêm Lời giải VBT Toán lớp 4 tập 2 Bài 66:

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 100, 101, 102, 103 Bài 66 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải SGK Toán lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải sách giáo khoa toán lớp 4 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 91, 92, 93, 94 tập 2 Bài 64 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Toán lớp 4 trang 95, 96, 97 tập 2 Bài 65 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Toán lớp 4 trang 102, 103, 104 tập 2 Bài 67 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Toán lớp 4 trang 105, 106 tập 2 Bài 68 - KNTT (umbalena.vn)