Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 100, 101, 102, 103 Bài 66 - KNTT

 

Kết nối tri thức_VBT Toán 4_Tập 2_ Bài 66_ Luyện tập chung

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 100, 101, 102, 103 Kết nối tri thức Bài 66 Luyện tập chung đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 4.

 

Tiết 1 (trang 100, 101)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 100: 

 

Tính.

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 100:

 

 Quãng đường chú rùa bò từ viên gạch trong sân đến bờ ao dài 150 m. Khi bò được quãng đường thì chú rùa dừng lại nghỉ. Hỏi chú rùa còn phải bò tiếp bao nhiêu mét nữa mới ra đến bờ ao?

 

 

Hướng dẫn giải:

 

Quãng đường chú rùa bò được là:

150 × = 60 (m)

Chú rùa còn phải bò tiếp số mét nữa mới ra đến bờ ao là:

150 – 60 = 90 (m)

Đáp số: 90 m

 

Bài 3 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 100:

 

 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 4 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 101: 

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Ngày trước, một ông quan có 1 560 quan tiền và 205 đấu gạo. Ông ấy đem bán hết gạo, mỗi đấu gạo bán được quan tiền. Sau đó, ông dùng tất cả số tiền của mình để mua một con tàu sắt. Vậy:

a) Số tiền bán gạo được …… quan tiền.

b) Con tàu sắt có giá là ……. quan tiền.

 

Hướng dẫn giải:

a) Số tiền bán gạo được là: 205 ×  = 123 (quan tiền)

b) Con tàu sắt có giá là: 1 560 + 123 = 1 683 (quan tiền)

 

Bài 5 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 101:

 

 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

 

 

Mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 4 m, diện tích  m2. Trên mảnh đất này, người ta đào một cái ao hình chữ nhật để thả ba ba, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích cái ao là ….. m2.

 

Hướng dẫn giải:

 

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ABCD là:

: 4 =  (m)

Chiều dài cái ao là:

 −1= (m)

Chiều rộng cái ao là:

4 – 1 = 3 (m)

Diện tích cái ao là:

 ×3=  (m2)

Vậy diện tích cái ao là  m2

 

Tiết 2 (trang 101, 102)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 101: 

 

Nối mỗi phép tính với phân số là kết quả của phép tính đó.

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 101: 

 

Tính bằng cách thuận tiện.

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 102: 

 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

 

 

Biết rằng EP = 3 m và diện tích các hình chữ nhật ECLP, CMNL được cho như trong hình.

Độ dài EM là …… m.

 

Hướng dẫn giải:

 

Độ dài cạnh EC là:

12 : 3 = 4 (m)

Ta có: EP = CL = 3m

Độ dài cạnh CM là:

 : 3 = (m)

Độ dài cạnh EM là:

4 + =  (m)

Vậy độ dài EM là  m

 

Bài 4 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 102:

 

 Có 4 thanh gỗ (1), (2), (3), (4) trong một cái hộp có độ dài lần lượt là: 

 

 

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật nào sau đây?

 

 

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là …… m.

 

Hướng dẫn giải:

 

a)

Đáp án đúng là: C

Ta có: 

Thanh gỗ (1) = thanh gỗ (4)

Thanh gỗ (2) = thanh gỗ (3)

Vậy nếu lấy 4 thanh gỗ ra khỏi hộp thì xếp được khung hình chữ nhật C

 

b)

Khung gỗ hình chữ nhật có chiều dài 3 mchiều rộng  m

Chu vi của khung hình chữ nhật xếp được ở câu a là:  (m)

 

Bài 5 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 102:

 Năm nay, bà ngoại của Minh 81 tuổi. Tuổi của Minh bằng tuổi của bà ngoại. Chị Huyền lớn hơn Minh 10 tuổi. Hỏi năm nay chị Huyền bao nhiêu tuổi?

 

Hướng dẫn giải:

 

Số tuổi của Minh là:

81 × = 9 (tuổi)

Số tuổi của chị Huyền năm nay là:

9 + 10 = 19 (tuổi)

Đáp số: 19 tuổi

 

Tiết 3 (trang 103)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 103: 

 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Biểu thức nào sau đây có giá trị bé nhất?

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có:

Vậy biểu thức B có giá trị bé nhất. Chọn B.

 

Bài 2 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 103: 

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mái nhà của phú ông lợp 3 000 viên ngói. Số viên ngói để lợp mái nhà của Bờm bằng số viên ngói để lợp mái nhà của phú ông. Vậy để lợp mái nhà Bờm cần …... viên ngói.

 

Hướng dẫn giải:

 

Số viên ngói để lợp mái nhà Bờm là:

3000 × = 2 000 (viên ngói)

Vậy để lợp mái nhà Bờm cần 2 000 viên ngói.

 

Bài 3 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 103: 

 

Số?

Một tiệm may có 6 khay đựng chỉ. Mỗi khay đựng một màu chỉ: trắng, xanh, đen, vàng, tím, đỏ. Biết số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau và tổng số cuộn chỉ là 360 cuộn.

a) Số cuộn chỉ trắng chiếm  tổng số khay đựng chỉ

b) Tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là  cuộn.

 

Hướng dẫn giải:

 

a)

Ta thấy có 6 khay đựng chỉ, mỗi khay đựng một màu chỉ và số cuộn chỉ ở mỗi khay là như nhau.

Vậy số cuộn chỉ trắng chiếm  tổng số cuộn chỉ.

b)

Số cuộn chỉ ở mỗi khay là:

360 : 6 = 60 (cuộn)

Tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là:

60 × 2 = 120 (cuộn)

Vậy tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là 120 cuộn.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 103:

 

 Số?

Cô Ba ở làng Chuồn làm bánh khoái. Cô đã làm xong 54 chiếc bánh khoái, trong đó  số bánh là bánh nhân cá kình, còn lại là bánh nhân tôm.

Vậy cô đã làm …… chiếc bánh nhân tôm.

 

Hướng dẫn giải:

 

Số chiếc bánh nhân cá kình cô đã làm được là:

54 × = 30 (chiếc)

Số chiếc bánh nhân tôm cô đã làm được là:

54 – 30 = 24 (chiếc)

Vậy cô đã làm 24 chiếc bánh nhân tôm.

 

Xem thêm SGK Toán lớp 4 Tập 2 Bài 66 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 4 trang 98, 99, 100, 101 tập 2 Bài 66 - KNTT (umbalena.vn)

 

Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 93, 94, 95, 96 Bài 64 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 97, 98, 99 Bài 65 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 104, 105, 106, 107 Bài 67 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 108, 109, 110 Bài 68 - KNTT (umbalena.vn)