Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 122, 123, 124, 125, 126, 127 Bài 73 - KNTT

 

Kết nối tri thức_VBT Toán 4_Tập 2_ Bài 73_ Ôn tập chung

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 122, 123, 124, 125, 126, 127 Kết nối tri thức Bài 73 Ôn tập chung đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 4.

 

Tiết 1 (Trang 122, 123)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 122: 

 

Viết, đọc số (theo mẫu):

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 122: 

 

 Đặt tính rồi tính.

12 667 + 30 825

89 162 – 8 407

2 824 x 23

20 710 : 5

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 123:

 

 Viết các số 4 253; 3 524; 3 542; 4 532:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn ....................................................................

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé ....................................................................

 

Hướng dẫn giải:

 

a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 524; 3 542; 4 253; 4 532

b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 4 532; 4 253; 3 542; 3 524

 

Bài 4 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 123:

 

Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường lần lượt là 52 kg, 45 kg, 59 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

 

Hướng dẫn giải:

 

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

(52 + 45 + 59) : 3 = 52 (kg)

Đáp số: 52 kg đường

 

Bài 5 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 123:

 

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.

 

Phương pháp giải:

 

- Chiều rộng = chiều dài : 3

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

- Diện tích = chiều dài x chiều rộng

 

Hướng dẫn giải:

 

Chiều rộng hình chữ nhật là:

54 : 3 = 18 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(54 + 18) × 2 = 144 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

54 × 18 = 972 (m2)

Đáp số: chu vi: 144 m; diện tích 972 m2

 

Tiết 2 (trang 124, 125)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 124: 

 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình nào dưới đây đã tô màu 3838 hình đó?

 

 

Hướng dẫn giải:

 

Đáp án đúng là: C

Ta thấy hình C có 8 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.

Vậy đã tô màu  hình C

Chọn đáp án đúng là C.

 

Bài 2 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 124:

 

 Rút gọn các phân số.

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 124: 

 

Tính.

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 4 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 124:

 

Có 45 bạn tham gia lớp học bơi. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 7 bạn. Hỏi lớp học bơi đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

 

Phương pháp giải:

 

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

 

Hướng dẫn giải:

 

Số bạn nam tham gia lớp học bơi là:

(45 + 7) : 2 = 26 (bạn)

Số bạn nữ tham gia lớp học bơi là:

26 – 7 = 19 (bạn)

Đáp số: nam: 26 bạn; nữ: 19 bạn

 

Bài 5 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 124:

 

Việt đo chiều dài mặt bàn được 1 m 20 cm. Biết chiều rộng mặt bàn bằng  chiều dài mặt bàn. Hỏi chu vi mặt bàn đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

 

Phương pháp giải:

 

- Đổi 1 m 20 cm sang xăng-ti-mét

- Chiều rộng mặt bàn = chiều dài x  

- Chu vi mặt bàn đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2

 

Hướng dẫn giải:

 

Đổi 1 m 20 cm = 120 cm

Chiều rộng mặt bàn là:

120 × 23 = × 23 = 80 (cm)

Chu vi mặt bàn đó là:

(120 + 80) × 2 = 400 (cm)

Đáp số: 400 cm

 

Tiết 3 (trang 125, 126, 127)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 125:

 

 Đặt tính rồi tính.

45 278 + 37 305

82 405 – 37 284

51 605 x 4

7 224 : 24

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 125: 

 

Biểu đồ sau cho biết số người tham gia đồng diễn của bốn đội trong một hội thao.

 

 

Dựa vào biểu đồ, hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau.

a) Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

b) Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

c) Hai đội nào có số người tham gia đồng diễn bằng nhau?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

d) Hai đội nào có số người tham gia đồng diễn hơn kém nhau 40 người?

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

 

Hướng dẫn giải:

 

a) Mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:

Đội Một có 120 người tham gia đồng diễn

Đội Hai có 140 người tham gia đồng diễn

Đội Ba có 100 người tham gia đồng diễn

Đội Bốn có 120 người tham gia đồng diễn

 

b) Trung bình mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là:

(120 + 140 + 100 + 120) : 4 = 120 (người)

 

c) Đội Một và đội Bốn có số người tham gia đồng diễn bằng nhau.

 

d) Hai đội có số người tham gia đồng diễn hơn kém nhau 40 người là: đội Hai và đội Ba.

 

Bài 3 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 126:

 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cùng đi một quãng đường, ô tô màu đỏ đi hết giờ, ô tô màu xanh đi hết 2 400 giây, ô tô màu đen đi hết  giờ, ô tô màu trắng đi hết 42 phút. Hỏi ô tô nào đi hết ít thời gian nhất?

A. Ô tô màu đỏ

B. Ô tô màu xanh

C. Ô tô màu đen

D. Ô tô màu trắng

 

Hướng dẫn giải:

 

Đáp án đúng là: C

giờ = 40 phút

2 400 giây = 40 phút

 giờ = 35 phút

Ta có: 35 phút < 40 phút < 42 phút

Vậy ô tô màu đen đi hết ít thời gian nhất.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 126:

 

 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho ABCD là hình vuông, MNPQ là hình thoi, AEQM và MNGB là hai hình bình hành. Bốn hình đó tạo thành hình H.

Trong hình H có:

 

 

a) Hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

b) Các đoạn thẳng bằng đoạn thẳng AE là:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

c) Các đoạn thẳng song song với đoạn thẳng AB là:

.......................................................................................................................

.......................................................................................................................

 

Hướng dẫn giải:

 

a) Hai đoạn thẳng vuông góc với nhau là: DA và AB; AB và BC; BC và CD; CD và DA.

b) Các đoạn thẳng bằng đoạn thẳng là: AE là: MQ, MN, BG.

c) Các đoạn thẳng song song với đoạn thẳng là: AB là: DC, EQ, NG.

 

Bài 5 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 127: 

 

Trong thùng có 128 cái bánh. Người ta lấy ra số cái bánh trong thùng để chia đều vào 4 hộp. Hỏi 16 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?

 

Phương pháp giải:

Bước 1: Số cái bánh ở 4 hộp = số cái bánh có trong thùng x

Bước 2: Số cái bánh ở mỗi hộp = Số cái bánh ở 4 hộp : 4

Bước 3: Số cái bánh ở 16 hộp = Số cái bánh ở mỗi hộp x 16

 

Hướng dẫn giải:

 

Số cái bánh ở 4 hộp là:

 (cái)

Số cái bánh ở mỗi hộp là:

96 : 4 = 24 (cái)

Số cái bánh ở 16 hộp là:

24 × 16 = 384 (cái)

Đáp số: 384 cái bánh

 

Xem thêm SGK Toán lớp 4 Tập 2 Bài 73 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 4 trang 116, 117, 118 tập 2 Bài 73 - KNTT (umbalena.vn)

 

Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 117, 118, 119 Bài 71 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 120, 121 Bài 72 - KNTT (umbalena.vn)