Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 46, 47, 48 Bài 57 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Vở bài tập Toán 3_Tập 2_Bài 57_Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số_Trang 46

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 46, 47, 48 Kết nối tri thức Bài 57 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 3.

 

Tiết 1 (Trang 46)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 46:

 

Tính.

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 46:

 

Một nhà máy lắp ráp được 1 809 ô tô tải trong 9 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy lắp ráp được bao nhiêu ô tô tải? Biết rằng số ô tô tải nhà máy lắp ráp được trong mỗi ngày là như nhau.

 

Phương pháp giải:

Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô = số ô tô lắp ráp trong 9 ngày : 9

 

Tóm tắt:

9 ngày: 1 809 ô tô

1 ngày: ? ô tô

 

Hướng dẫn giải:

Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô là:

1 809 : 9 = 201 (ô tô)

Đáp số: 201 ô tô tải

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 46:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Có hai trang trại nuôi lợn. Trang trại thứ nhất có 3 600 con lợn. Số con lợn ở trang trại thứ hai bằng số con lợn ở trang trại thứ nhất giảm đi 4 lần.

Trang trại thứ hai có ….. con lợn.

Cả hai trang trại có ….. con lợn.

 

Phương pháp giải:

- Số con lợn ở trang trại thứ 2 = Số con lợn trang trại thứ nhất : 4

- Số con lợn cả hai trang trại = số con lợn trang trại thứ nhất + số con lợn trang trại thứ hai.

 

Hướng dẫn giải:

 

Trang trại thứ hai có số con lợn là 3 600 : 4 = 900 (con)

Cả hai trang trại có số con lợn là 3 600 + 900 = 4 500 (con)

Ta điền như sau:

• Trang trại thứ hai có 900 con lợn

• Cả hai trang trại có 4 500 con lợn.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 46:

 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chia đều 8 640 bút chì vào 8 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?

A. 1 604 bút chì

B. 1 085 bút chì

C. 1 080 bút chì

 

Phương pháp giải:

Số bút chì ở mỗi hộp = số bút chì có tất cả : số hộp.

 

Hướng dẫn giải:

 

Mỗi hộp có số bút chì là 8 640 : 8 = 1 080 (bút chì)

Chọn C.

 

Tiết 2 (trang 47)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 47:

 

a) Tính:

 

 

b) Số?

 

 

Hướng dẫn giải:

 

a)

b)

 

Ta điền như sau:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 47:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một đội quân kiến có 5 603 kiến thợ. Cứ 7 kiến thợ khiêng một hạt lạc.

Vậy cả đội quân khiêng được ….. hạt lạc và còn thừa ….. kiến thợ.

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có: 5 603 : 7 = 800 (dư 3)

Vậy cả đội quân khiêng được 800 hạt lạc và còn thừa 3 kiến thợ.

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 47:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tuổi thọ của gián là 4 200 giờ và nhiều gấp 6 lần tuổi thọ của muỗi. Vậy muỗi có tuổi thọ là ….. giờ.

 

Phương pháp giải:

Tuổi thọ của muỗi = Tuổi thọ của gián : 6.

 

Hướng dẫn giải:

Tuổi thọ của muỗi là: 4 200 : 6 = 700 (giờ)

Vậy muỗi có tuổi thọ là 700 giờ.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 47:

 

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Tiết 3 (trang 48)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 48:

 

Đặt tính rồi tính.

4 436 : 4                                2 590 : 5                            

8 007 : 8                                1 928 : 6

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 48:

 

Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu:    5000 : 5 = ?

Nhẩm: 5 nghìn : 5 = 1 nghìn

            5 000 : 5 = 1 000

6 000 : 3 = …..

4 000 : 2 = …..

8 000 : 8 = …..

 

Hướng dẫn giải:

 

Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn

            6 000 : 3 = 2 000.

 

Nhẩm: 4 nghìn : 2 = 2 nghìn

            4 000 : 2 = 2 000.

 

Nhẩm: 8 nghìn : 8 = 1 nghìn

           8 000 : 8 = 1 000.

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 48:

 

 >; <; = ?

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 48:  

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Có ba con kiến A, B, C bò trên ba vòng tròn. Kiến C bò một vòng được 9 327 mm, dài gấp 3 lần một vòng của kiến A.

a) Kiến A bò một vòng được ….. mm.

b) Kiến B bò một vòng dài gấp 2 lần một vòng của kiến A. Kiến B bò một vòng được ….. mm.

 

 

Phương pháp giải:

- Số mm kiến A bò một vòng = Số mm kiến C bò 1 vòng : 3.

- Số mm kiến B bò một vòng = Số mm kiến A bò 1 vòng x 2.

 

Hướng dẫn giải:

 

a) Kiến A bò một vòng được 3 109 mm. (Vì 9 327 mm : 3 = 3 109 mm)

b) Kiến B bò một vòng dài gấp 2 lần một vòng của kiến A.

Kiến B bò một vòng được 6 218 mm. (Vì 3 109 mm x 2 = 6 218 mm)

 

Xem thêm SGK Toán lớp 3 Tập 2 Bài 57 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 3 trang 47, 48, 49, 50, 51 tập 2 Bài 57 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 40, 41, 42 Bài 55 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 43, 44, 45 Bài 56 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 49, 50, 51, 52, 53 Bài 58 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 54, 55, 56, 57, 58 Bài 59 - KNTT (umbalena.vn)