Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 62, 63, 64, 65, 66 Bài 62 - KNTT

Kết nối tri thức_Vở bài tập Toán 3_Tập 2_Bài 62_Luyện tập chung_Trang 62

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 63, 64, 65, 66 tập 2 Kết nối tri thức Bài 62 Luyện tập chung đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 3.

 

Tiết 1 (trang 63, 64)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 trang 63 tập 2:

 

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3  trang 63 tập 2:

 

Số?

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 trang 63 tập 2:

 

Đ, S?

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 trang 64 tập 2:

 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Khoảng cách từ sân bay đến các thành phố được cho như hình dưới đây:

 

 

Trong các thành phố trên:

a) Thành phố xa sân bay nhất là ...............................................................

b) Thành phố gần sân bay nhất là ..............................................................

c) Thành phố có khoảng cách đến sân bay lớn hơn 60 000 m nhưng bé hơn 90 000 m là ........................................................................................

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có: 57 500 m < 60 900 m < 89 100 m < 90 000 m.

a) Thành phố xa sân bay nhất là thành phố D.

b) Thành phố gần sân bay nhất là thành phố B.

c) Thành phố có khoảng cách đến sân bay lớn hơn 60 000 m và bé hơn 90 000 m là: thành phố C, thành phố A.

 

Tiết 2 (trang 64, 65)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 trang 64 tập 2:

 

Số?

 

Hướng dẫn giải:

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 trang 65 tập 2:

 

Mỗi xe chở xăng sẽ bơm vào cây xăng ghi biểu thức có giá trị là số ghi trên xe đó. Nối để tìm xe cho mỗi cây xăng.

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 trang 65 tập 2:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong một trận bóng đá có 39 634 khán giả đến sân.

a) Làm tròn đến hàng trăm thì ta nói số khán giả đến sân khoảng ......................... người.

b) Làm tròn đến hàng nghìn thì ta nói số khán giả đến sân khoảng ......................... người.

 

Hướng dẫn giải:

 

a) Làm tròn đến hàng trăm thì ta nói số khán giả đến sân khoảng 39 600 người. (Vì chữ số hàng chục của số 39 634 là 3 < 5, làm tròn xuống).

b) Làm tròn đến hàng nghìn thì ta nói số khán giả đến sân khoảng 40 000 người. (Vì chữ số hàng nghìn của số 39 634 là 6 > 5, làm tròn lên).

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 trang 65 tập 2:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Chim sẻ, chim chích và chim sâu cùng học số. Mỗi bạn viết một trong các số 20 060, 43 060, 53 000 lên lá cây. Mỗi bạn đã viết số nào?

 

 

Chim sẻ đã viết số ……

Chim sâu đã viết số ……

Chim chích đã viết số ……

 

Hướng dẫn giải:

 

Chim sẻ đã viết số 53 000.

Chim sâu đã viết số 43 060. 

Chim chích đã viết số 20 060.

 

Tiết 3 (trang 66)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 trang 66 tập 2:

 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

 

 

A. Ở trong hình tròn nhưng ở ngoài hình chữ nhật.

B. Ở trong hình tròn và ở trong hình chữ nhật.

C. Ở trong hình chữ nhật nhưng ở ngoài hình tròn.

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có 25 690 < 25 728 < 30 839 < 56 789

Vậy số bé nhất là 25 690.

Ta thấy 25 690 nằm trong hình tròn và ở trong hình chữ nhật.

Chọn đáp án B.

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 trang 66 tập 2:

 

Khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B là 63 725 m.

- Làm tròn đến hàng nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng:

A. 63 000 m

B. 64 000 m

C. 65 000 m

- Làm tròn đến hàng trăm thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng:

A. 63 700 m

B. 63 600 m

C. 63 720 m

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Làm tròn đến hàng chục nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng …… km.

 

Hướng dẫn giải:

 

a) Làm tròn đến hàng nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 64 000 m. (Vì số 63 725 có hàng trăm là 7 > 5, làm tròn lên).

Chọn B.

Làm tròn đến hàng trăm thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 63 700 m. (Vì số 63 725 có chữ số hàng chục là 2 < 5, làm tròn xuống).

Chọn A.

b) Làm tròn đến hàng chục nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 60 km. (Vì làm tròn số 63 725 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000).

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 trang 66 tập 2:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mỗi bạn Mai, Việt và Nam viết một số trong các số 39 283, 44 930, 39 400 lên bảng con. Biết số Mai viết lớn hơn số Nam viết nhưng bé hơn số Việt viết.

a) Mai đã viết số …….

Việt đã viết số ........

Nam đã viết số ……..

b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là ……..

c) Số Việt đã viết làm tròn đến hàng chục nghìn là …….

d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là ……..

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có: 39 283 < 39 400 < 44 930.

a) Mai đã viết số 39 400. Nam đã viết số 39 283. Việt đã viết số 44 390.

b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là: 39 400.

c) Số Việt đã viết làm tròn đển hàng chục nghìn là: 40 000.

d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là: 39 000.

 

Xem thêm SGK Toán lớp 3 Tập 2 Bài 62 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 3 trang 66, 67, 68, 69 tập 2 Bài 62 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 59, 60, 61 Bài 60 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 62 Bài 61 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 67, 68, 69 Bài 63 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 70, 71, 72 Bài 64 - KNTT (umbalena.vn)