Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10, 11, 12 Bài 47 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Vở bài tập Toán 3_Tập 2 _ Bài 47_ Làm quen với chữ số la mã_Trang 10

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10, 11, 12 Kết nối tri thức Bài 47 Làm quen với chữ số la mã đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 3.

 

Tiết 1 (trang 10, 11)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 10:

 

Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 10:

 

Nối (theo mẫu).

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 11:

 

a) Viết cách đọc các số La Mã sau (theo mẫu):

I: một; VII: ......................; XIII: ......................; XIX: ................................

b) Viết các số từ 16 đến 20 bằng chữ số La Mã: 

.......................................................................................................................

 

Hướng dẫn giải:

 

a) Viết cách đọc các số La Mã sau (theo mẫu):

I: một; VII: bảy; XIII: mười ba; XIX: mười chín.

b) Viết các số từ 16 đến 20 bằng chữ số La Mã: XVI, XVII, XVIII, XIX, XX.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 11:

 

Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm.

Một cuốn sách bị mất một tờ (như hình bên). Các trang sách được ghi bằng số La Mã.

Các trang bị mất được ghi số .......... và .........

 

 

 

Hướng dẫn giải:

 

Quan sát tranh, đếm số từ XI đến XIV ta thấy thiếu hai số là XII và XIII.

Các trang bị mất được ghi số XIIXIII.

 

Tiết 2 (trang 11, 12)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 11:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 

 

Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:

a) Để xếp cả số 3 và số 6 thì dùng hết ........ que tính.

b) Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết ....... que tính.

 

Hướng dẫn giải:

 

a) Quan sát tranh ta thấy xếp số 3 cần dùng 3 que tính, xếp số 6 cần dùng 3 que tính.

    Để xếp cả số 3 và số 6 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 6 que tính.

b) Ta xếp que tính để được ba số 12 bằng chữ số La Mã như sau:

 

 

  Để xếp được một số 12 bằng chữ số La Mã ta cần 4 que tính.

  Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 12 que tính.

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 11:

 

Viết số La Mã thích hợp vào thùng hàng còn trống.

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 12:

 

Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ (theo mẫu).

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 12:

 

Nối các số La Mã theo thứ tự từ I đến XX để hoàn thiện bức tranh.

Hướng dẫn giải:

 

Xem thêm SGK Toán lớp 3 Tập 2 Bài 47 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 tập 2 Bài 47 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 45 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 13 Bài 48 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 14, 15, 16, 17 Bài 49 - KNTT (umbalena.vn)