Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 7, 8, 9 Bài 46 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Vở bài tập Toán 3_Tập 2 _ Bài 46_ So sánh các số trong phạm vi 10 000_Trang 7

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 7, 8, 9 Kết nối tri thức Bài 46 So sánh các số trong phạm vi 10 000 đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 3.

 

Tiết 1 (trang 7, 8)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 7:

 

>; <; =?

 

Phương pháp giải:

- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 7:

 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

 

 

a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ ……………………………………………….

b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ ………………………………………………

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có: 3 198 < 3 819 < 3 891.

Vậy số bé nhất là 3 198; số lớn nhất là 3 891.

a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ cái kẹo.

b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ tổ ong.

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 7:

 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho các đồ vật với cân nặng như sau:

 

 

a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là ……………… và đồ vật nhẹ nhất là ……………………………………………

b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: ……………………………………………………......................................................................

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có: 980g < 1 000g < 1 200g < 1 890g.

a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là dầu ăn và đồ vật nhẹ nhất là sữa bột.

b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: sữa bột, đường, nồi, dầu ăn.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 8:

 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:

a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: ……………………..

b) Số có bốn chữ số bé nhất là: ………….…………..

 

Hướng dẫn giải: 

 

Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:

a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: 9 540.

b) Số có bốn chữ số bé nhất là: 4 059.

 

Tiết 2 (trang 8, 9)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 8:

 

Đ, S?

 

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 8:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mai có bốn cuốn sách. Trên bìa sau của mỗi cuốn sách có ghi một trong các số: 3 001, 2 999, 2 998, 3 000. Mai cần xếp các cuốn sách đó lên giá sách theo thứ tự từ cuốn sách ghi số bé nhất đến cuốn sách ghi số lớn nhất.

Vậy cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số .................. và cuốn sách cuổi cùng được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số ..................

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có: 2 998 < 2 999 < 3 000 < 3 001.

Vậy cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 2 998 và cuốn sách cuổi cùng được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 3 001.

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 9:

 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong năm vừa qua, bố của Mai đã leo lên bốn đỉnh núi có chiều cao như sau:

Nhìu Cô San: 2 965 m

Ngọc Linh: 2 598 m

Tả Liên: 3 009 m

Tà Xùa: 2 865 m

Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: .....................................

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có: 2 598 < 2 865 < 2 965 < 3 009.

Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: Ngọc Linh, Tà Xùa, Nhìu Cô San, Tả Liên.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 9:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Gia đình Mai gồm bố, mẹ, Mai và Mi. Côc của mỗi người được đánh dấu bằng cách ghi số năm sinh.

 

 

Cốc của em Mi ghi số lớn nhất vì em Mi sinh ra muộn nhất. Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau vì bố và mẹ sinh ra trong cùng một năm. Cốc của Mai ghi số ...........

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có: 1 983 < 2 011 < 2 015

Cốc của em Mi ghi số lớn nhất vì em Mi sinh ra muộn nhất vậy cốc của Mi ghi số 2 015.

Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau vì bố và mẹ sinh ra trong cùng một năm, vậy cốc của bố và mẹ ghi số 1 983.

Vậy cốc của Mai ghi số 2 011.

 

Bài 5 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 9:

 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Từ các thẻ số 5, 0, 1, 9, Mai lập được:

a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là .......

b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là .......

 

Hướng dẫn giải: 

 

Để tạo thành số có bốn chữ số tròn chục thì chữ số đơn vị phải là số 0.

Từ các thẻ số ta lập được các số tròn chục: 1 590; 1 950; 5 190; 5 910; 9 150; 9 510.

a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là 1 590.

b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là 9 510.

 

Xem thêm SGK Toán lớp 3 Tập 2 Bài 46 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 3 trang 9, 10, 11 tập 2 Bài 46 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 3, 4, 5, 6 Bài 45 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10, 11, 12 Bài 47 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 13 Bài 48 - KNTT (umbalena.vn)