Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 Bài 50 - KNTT

 

Kết nối tri thức_Vở bài tập Toán 3_Tập 2 _ Bài 50_ Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông_Trang 18

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 Kết nối tri thức Bài 50 Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông  đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 3.

 

Tiết 1 (trang 18, 19)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 18:

 

Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:

a) 4 cm, 7 cm và 10 cm.

b) 15 dm, 20 dm và 30 dm.

c) 9 dm, 9 dm và 9 dm.

 

Phương pháp giải:

Muốn tìm chu vi hình tam giác ta tính tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác (cùng đơn vị đo).

 

Hướng dẫn giải:

 

a)

Chu vi hình tam giác là:

4 + 7 + 10 = 21 (cm)

Đáp số: 21 cm.

b)

Chu vi hình tam giác là:

15 + 20 + 30 = 65 (dm)

Đáp số: 65 dm.

c)

Chu vi hình tam giác là:

9 + 9 + 9 = 27 (dm)

Đáp số: 27 dm.

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 18:

 

Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 20 dm, 30 dm, 20 dm và 30 dm.

 

Phương pháp giải:

Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).

 

Hướng dẫn giải:

Chu vi hình tứ giác là:

20 + 30 + 20 + 30 = 100 (dm)

Đáp số: 100 dm.

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 19:

 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Để làm đồ chơi, Rô-bốt cắt các miếng bìa có kích thước như hình dưới đây:

 

 

a) Chu vi của miếng bìa hình tam giác là:

A. 45 cm        B. 40 cm         C. 42 cm

b) Chu vi của miếng bìa hình tứ giác là:

A. 80 cm        B. 85 cm        C. 90 cm

 

Phương pháp giải:

a) Chu vi hình tam giác là tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác (cùng đơn vị đo).

b) Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).

 

Hướng dẫn giải: 

a) Chu vi của miếng bìa hình tam giác là 15 + 15 + 12 = 42 (cm)

Chọn C.

b) Chu vi của miếng bìa hình tứ giác là: 15 + 20 + 30 + 20 = 85 (cm)

Chọn B.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 19:

 

Tô màu đỏ vào hình có chu vi lớn nhất, màu xanh vào hình có chu vi bé nhất.

 

 

Phương pháp giải:

Tính chu vi từng hình rồi tìm ra hình có chu vi lớn nhất, hình có chu vi bé nhất.

 

Hướng dẫn giải:

Chu vi hình thứ nhất là: 7 + 7 + 7 = 21 (cm)

Chu vi hình thứ hai là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)

Chu vi hình thứ ba là: 4 + 4 + 4 + 7 = 19 (cm)

Vậy chu vi hình thứ nhất là lớn nhất, chu vi hình thứ hai là bé nhất.

 

Tiết 2 (trang 20) 

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 20:

 

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

 

 

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4. 

 

Hướng dẫn giải:

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 20:

 

Tính chu vi hình chữ nhật có:

a) Chiều dài 7 cm, chiều rộng 3 cm.

b) Chiều dài 6 m, chiều rộng 3 m.

 

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

 

Hướng dẫn giải:

 

a)

Chu vi hình chữ nhật là:

(7 + 3) x 2 = 20 (cm)

Đáp số: 20 cm.

b)

Chu vi hình chữ nhật là:

(6 + 3) x 2 = 18 (m)

Đáp số: 18 m.

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 20:

 

Bạn Nam dùng các que tính để xếp thành một hình chữ nhật. Biết chiều dài được xếp bởi 5 que tính và chiều rộng được xếp bởi 3 que tính.

a) Để vừa đủ que tính xếp thành hình chữ nhật như trên, bạn Nam cần bao nhiêu que tính?

b) Có thể dùng hết số que tính trên để xếp thành một hình vuông được không? Nếu có, em hãy tính xem mỗi cạnh hình vuông được xếp bởi mấy que tính.

 

Phương pháp giải:

a) Số que tính để xếp thành một hình chữ nhật = (Số que tính để xếp chiều dài + Số que tính xếp chiều rộng) x 2

b) Số que tính để xếp thành một cạnh hình vuông = Số que tính để xếp thành một hình vuông : 4

 

Hướng dẫn giải:

 

a) Ta thấy chiều dài được xếp bởi 5 que tính và chiều rộng được xếp bởi 3 que tính.

Số que tính vừa đủ để xếp thành một hình chữ nhật là:

                    (5 + 3) x 2 = 16 (que tính).

b) Có thể dùng hết 16 que tính để xếp thành một hình vuông.

Mỗi cạnh hình vuông có được xếp bởi số que tính là:

                 16 : 4 = 4 (que tính)

                              Đáp số: a) 16 que tính

                                          b) 4 que tính

 

Tiết 3 (trang 21, 22)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 21:

 

Nối hình với số đo là chu vi của hình đó.

 

Hướng dẫn giải:

 

Chu vi hình chữ nhật là (6 + 3) x 2 = 18 (cm)

Chu vi hình vuông là 8 x 4 = 32 (cm)

Chu vi hình tứ giác là 3 + 4 + 5 + 7 = 19 (cm)

Ta nối như sau:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 22:

 

Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt sử dụng một đoạn dây vừa đủ để trang trí viền của bức tranh hình chữ nhật có chiều dài 12 dm và chiều rộng 80 cm. Tính độ dài của đoạn dây mà Rô-bốt đã dùng.

Nam đã giải như sau:

Độ dài đoạn dây Rô-bốt đã dùng là:

(12 + 80) x 2 = 184(cm)

Đáp số: 184 cm.

Theo em, Nam tính đúng hay sai?

Trả lời: ......................................................................................................................

 

Hướng dẫn giải:

 

Cách tính của bạn Nam là sai vì chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo.

Cách giải đúng là:

Đổi 12 dm = 120 cm

Độ dài đoạn dây Rô-bốt đã dùng là

(120 + 80) x 2 = 400 (cm)

Đáp số: 400 cm

 

Bài 3 VBT Toán lớp 3 tập 2 trang 22:

 

Cô Hương làm một hàng rào quanh vườn hoa có dạng hình chữ nhật với chiều dài 8 m và chiều rộng 4 m. Cô có để lối vào 1 m (như hình vē). Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

 

 

Tóm tắt:

Vườn hoa hình chữ nhật

Chiều dài: 8 m

Chiều rộng: 4 m

Cổng vào: 1 m

Hàng rào: ... ? mét

 

Hướng dẫn giải:

 

Chu vi vườn hoa có dạng hình chữ nhật là:

(8 + 4) x 2 = 24 (m)

Chiều dài hàng rào là:

24 – 1 = 23 (m)

Đáp số 23 m.

 

Xem thêm SGK Toán lớp 3 Tập 2 Bài 50 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 3 trang 21, 22, 23, 24, 25 tập 2 Bài 50 - KNTT (umbalena.vn)


Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 13 Bài 48 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 14, 15, 16, 17 Bài 49 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 23, 24, 25 Bài 51 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 27, 28, 29, 30, 31 Bài 52 - KNTT (umbalena.vn)