Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 6, 7, 8, 9 Bài 39 - KNTT

 

Kết nối tri thức_VBT Toán 4_Tập 2_ Bài 39_ Chia cho số có một chữ số

 

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6, 7, 8, 9 tập 2 Kết nối tri thức Bài 39 Chia cho số có một chữ số đầy đủ và chi tiết nhất, giúp học sinh đạt điểm cao môn Toán lớp 4.

 

Tiết 1 (trang 6, 7)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 4 trang 6 tập 2:

 

Đặt tính rồi tính.

 253 719 : 3                721 520 : 4                      809 516 : 7

…………….                …………….                    …………….  

…………….                …………….                    …………….  

…………….                …………….                    …………….

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 4 trang 6 tập 2:

 

a) Đ, S?

Bạn Việt thực hiện hai phép chia như sau:

 

 

b) Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.

Với phép tính bạn Việt thực hiện sai, em hãy sửa lại cho đúng.

 

Hướng dẫn giải:

 

a)

 

b) Sửa lại như sau:

 

Bài 3 VBT Toán lớp 4 trang 7 tập 2:

 

Bác Vân có 150 000 đồng. Sau khi mua 4 kg cam thì bác còn lại 30 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam cam có giá bao nhiêu tiền?

 

Phương pháp giải:

Bước 1. Số tiền mua 4 kg cam hết = số tiền bác Vân có – số tiền bác còn lại

Bước 2. Giá tiền của mỗi kg cam = số tiền mua 4 kg cam : 4

 

Tóm tắt:

Có: 150 000 đồng

Mua 4 kg cam

Còn lại: 30 000 đồng

Mỗi kg: ? đồng

 

Hướng dẫn giải:

 

Bác Vân mua 4 kg cam hết số tiền là:

150 000 – 30 000 = 120 000 (đồng)

Mỗi ki-lô-gam cam có giá tiền là:

120 000 : 4 = 30 000 (đồng)

Đáp số: 30 000 đồng

 

Bài 4 VBT Toán lớp 4 trang 7 tập 2:

 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Sóng vô tuyến được phát ra từ điểm A đi thẳng đến điểm B rồi quay ngược trở lại thẳng về điểm A và dừng lại. Biết rằng, sóng vô tuyến đã đi được 982 250 km. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu ki-lô-mét?

 

 

A. 491 125 km              B. 982 250 km               C. 1 964 500 km

 

Hướng dẫn giải:

 

Điểm A cách điểm B số ki-lô-mét là: 982 250 : 2 = 491 125 (km)

Chọn A.

 

Tiết 2 (trang 8, 9)

 

Bài 1 VBT Toán lớp 4 trang 8 tập 2:

 

Đặt tính rồi tính.

 382 820 : 5                301 537 : 4                      281 972 : 6

…………….                …………….                    …………….  

…………….                …………….                    …………….  

…………….                …………….                    …………….

 

Hướng dẫn giải:

 

 

Bài 2 VBT Toán lớp 4 trang 8 tập 2:

 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hai số có tổng và hiệu của chúng lần lượt là 23 400 và 3 400.

a) Số bé là:

A. 15 000                 B. 13 400                    C. 10 000                   D. 3 400

b) Số lớn là:

A. 10 000                 B. 13 400                    C. 15 000                   D. 23 400

 

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

 

Hướng dẫn giải:

 

a) Số bé là: (23 400 – 3 400) : 2 = 10 000

Chọn C

b) Số lớn là: 23 400 – 10 000 = 13 400

Chọn B

 

Bài 3 VBT Toán lớp 4 trang 8 tập 2:

 

Cứ 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc. Hỏi 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc như vậy và còn thừa mấy viên thuốc?

 

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép chia 412 739 : 6

- Thương tìm được là số vỉ thuốc đóng được nhiều nhất, số dư là số viên thuốc còn thừa

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc

Ta có 412 739 : 6 = 68 789 (dư 5)

Vậy 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất 68 789 vỉ thuốc và còn thừa 5 viên thuốc.

 

Bài 4 VBT Toán lớp 4 trang 9 tập 2:

 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 300 000 kg hàng hoá. Người ta chia số hàng hoá đó thành ba phần bằng nhau rồi cho một phần lên chiếc tàu màu xanh, lượng hàng hoá còn lại được cho lên chiếc tàu màu trắng. Hỏi người ta đã cho bao nhiêu ki-lô-gam hàng hoá lên chiếc tàu màu trắng?

A. 100 000 kg                     B. 150 000 kg                       C. 200 000 kg

 

Hướng dẫn giải:

 

Số ki-lô-gam hàng hóa ở mỗi phần là: 300 000 : 3 = 100 000 (kg)

Số phần hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là: 3 – 1 = 2 (phần)

Số ki-lô-gam hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là: 100 000 x 2 = 200 000 (kg)

Chọn C.

 

Bài 5 VBT Toán lớp 4 trang 9 tập 2:

 

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Kết quả của phép tính ghi bên cạnh mỗi món quà là giá tiền của món quà đó (đơn vị: đồng). Nam có thể mua được món quà nào?

 

 

Hướng dẫn giải:

 

Ta có:

So sánh các kết quả với 20 000 ta có:

19 200 < 20 000 < 21 400 < 21 800.

Vậy món quá Nam có thể mua là món quà C.

 

Xem thêm SGK Toán lớp 4 Tập 2 Bài 39 Kết nối tri thức:

Giải Toán lớp 4 trang 6,7,8 tập 2 Bài 39 - KNTT (umbalena.vn)

 

Xem thêm các Lời giải VBT Toán lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức khác:

Umbalena - Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 4, 5 Bài 38 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 10, 11, 12, 13 Bài 40 - KNTT (umbalena.vn)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 14, 15, 16 Bài 41 - KNTT (umbalena.vn)